Toan va tieng viet
Chia sẻ bởi Van Ngoc Thom |
Ngày 08/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: toan va tieng viet thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Đề dự tuyển Câu lạc bộ
Môn Tiếng Việt
I. Phần trắc nghiệm :
Câu 1: Đặt 3 câu theo 3 mẫu câu đã học : "Ai là gì ?" "Ai làm gì ?" "Ai thế nào ?"
Câu 2: Trong câu : "Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm" Em có thể thay thế từ "nghịch ngợm bằng từ nào :
a. Bướng bỉnh b. Dại dột c. Tinh nghịch d. nhảy nhót
Câu 3: Câu nào trong các câu sau được viết theo mẫu Ai thế nào?
Ngày xưa, Hươu ăn yếu (1). Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ(2). Tuy vậy, Hươu chạy nhanh, chăm chỉ và tốt bụng(3). Một hôm, nghe tin bác Gấu ốm nặng, Hươu vội vàng đến thăm bác Gấu(4).
Câu 5. Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây. Dùng dấu ngoặc đơn khoanh vào dấu chấm, dấu phẩy vừa điền.
Bỗng một hôm An Tiêm thấy một con chim to lạ xuất hiện trên đảo con chim ăn một miếng quả vỏ xanh ruột đỏ và nhả xuống những hạt nho nhỏ màu đen nhánh An Tiêm nghĩ thầm: “Quả mà chim ăn được thì chắc hẳn người cũng ăn được” chàng bèn nhặt những hạt đó và đem ươm vào một hốc đá.
Câu 6. Điền vào chỗ trống bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
a. ..................................................., em cùng bố mẹ em đi chúc Tết ông bà nội, ngoại.
b. Trường em tổ chức lễ chào cờ ..................................................................................
c. ...................................................., cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 7: Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong những câu văn sau :
a. Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc.
b. Bỗng một vầng trăng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời.
c. Cá thu tròn lẳn, sống lưng xanh đen, bóng loáng.
Câu 8 : Từ ngữ nào sau đây cùng nghĩa với từ chăm chỉ :
a. Siêng năng b. chăm chút c. chăm lo d. chăm học
Câu 9 : Những dòng nào sau đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm :
a. xanh biếc, hay, đẹp, làm, tươi tốt, xinh.
b. rực rỡ, xanh biếc, hồng tươi, to, mũm mĩm.
c. xanh tươi, dõng dạc, oai vệ, cao, kêu, lướt.
Câu 10 : Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm :
Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.
Câu 11 : Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : (xanh tươi, xanh xao, xanh rì, xanh lơ, xanh rờn)
a. ở vùng đồi, cỏ mọc .............................
b. Vùng này, bốn mùa cây cối ..........................
c. Tường quét vôi màu ......................................
d. Lúa đang thì con gái .....................................
e. Khuôn mặt ................................. hốc hác.
I. Phần tự luận:
Câu 12 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân dưới đây :
a. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả.
b. Đêm đêm, ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều.
c.
Môn Tiếng Việt
I. Phần trắc nghiệm :
Câu 1: Đặt 3 câu theo 3 mẫu câu đã học : "Ai là gì ?" "Ai làm gì ?" "Ai thế nào ?"
Câu 2: Trong câu : "Đi dưới rặng sấu, ta sẽ gặp những chiếc lá nghịch ngợm" Em có thể thay thế từ "nghịch ngợm bằng từ nào :
a. Bướng bỉnh b. Dại dột c. Tinh nghịch d. nhảy nhót
Câu 3: Câu nào trong các câu sau được viết theo mẫu Ai thế nào?
Ngày xưa, Hươu ăn yếu (1). Hươu sợ bóng tối, sợ thú dữ, sợ cả tiếng động lạ(2). Tuy vậy, Hươu chạy nhanh, chăm chỉ và tốt bụng(3). Một hôm, nghe tin bác Gấu ốm nặng, Hươu vội vàng đến thăm bác Gấu(4).
Câu 5. Điền dấu chấm, dấu phẩy còn thiếu vào chỗ thích hợp trong đoạn văn dưới đây. Dùng dấu ngoặc đơn khoanh vào dấu chấm, dấu phẩy vừa điền.
Bỗng một hôm An Tiêm thấy một con chim to lạ xuất hiện trên đảo con chim ăn một miếng quả vỏ xanh ruột đỏ và nhả xuống những hạt nho nhỏ màu đen nhánh An Tiêm nghĩ thầm: “Quả mà chim ăn được thì chắc hẳn người cũng ăn được” chàng bèn nhặt những hạt đó và đem ươm vào một hốc đá.
Câu 6. Điền vào chỗ trống bộ phận trả lời cho câu hỏi Khi nào?
a. ..................................................., em cùng bố mẹ em đi chúc Tết ông bà nội, ngoại.
b. Trường em tổ chức lễ chào cờ ..................................................................................
c. ...................................................., cây cối đâm chồi nảy lộc.
Câu 7: Gạch chân dưới từ chỉ đặc điểm trong những câu văn sau :
a. Hồ rộng mênh mông, nước trong như lọc.
b. Bỗng một vầng trăng sáng màu lòng đỏ trứng gà to như chiếc nong đang nhô lên ở phía chân trời.
c. Cá thu tròn lẳn, sống lưng xanh đen, bóng loáng.
Câu 8 : Từ ngữ nào sau đây cùng nghĩa với từ chăm chỉ :
a. Siêng năng b. chăm chút c. chăm lo d. chăm học
Câu 9 : Những dòng nào sau đây chỉ gồm các từ chỉ đặc điểm :
a. xanh biếc, hay, đẹp, làm, tươi tốt, xinh.
b. rực rỡ, xanh biếc, hồng tươi, to, mũm mĩm.
c. xanh tươi, dõng dạc, oai vệ, cao, kêu, lướt.
Câu 10 : Xếp các từ ngữ sau vào hai nhóm :
Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò, nhớ thương, yêu quý, mái đình, thương yêu, ngọn núi, phố phường, bùi ngùi, tự hào.
Câu 11 : Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống : (xanh tươi, xanh xao, xanh rì, xanh lơ, xanh rờn)
a. ở vùng đồi, cỏ mọc .............................
b. Vùng này, bốn mùa cây cối ..........................
c. Tường quét vôi màu ......................................
d. Lúa đang thì con gái .....................................
e. Khuôn mặt ................................. hốc hác.
I. Phần tự luận:
Câu 12 : Đặt câu hỏi cho bộ phận gạch chân dưới đây :
a. Trên mấy cây cao cạnh nhà, ve đua nhau kêu ra rả.
b. Đêm đêm, ngoài suối, tiếng chim cuốc vọng vào đều đều.
c.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Van Ngoc Thom
Dung lượng: 20,77KB|
Lượt tài: 1
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)