Toán TC
Chia sẻ bởi Nguyễn Thu Trang |
Ngày 10/10/2018 |
19
Chia sẻ tài liệu: Toán TC thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD-ĐT QUẬN THANH KHÊ
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
TOÁN :( T 52 )
Kiểm tra bài cũ
Em câu được 12 con cá, anh câu nhiều gấp đôi em. Hỏi cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
Bài cũ.
Giải: Số con cá anh câu được là:
12 x 2 = 24 (con)
Số con cá cả hai anh em câu được là:
12 + 24 = 36 (con )
Đáp số: 36 con cá
LUYỆN TẬP
TOÁN: Tiết 52.
Bài mới
Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô?
Bài 1.
45 ô tô
Tóm tắt
18 ô tô
17 ô tô
? ô tô
Số ô tô rời bến lần thứ nhất còn lại là:
45 - 18 = 27 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
27 - 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Cách 2:
Cách 1:
Bài 1.
Số ô tô rời bến cả hai lần là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi số con thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ?
1
6
? con thỏ
Tóm tắt
Giải:
Số con thỏ Bác An đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ Bác An còn lại là:
48 - 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ.
Bài 2.
48 con thỏ
Bán đi
Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải
bài toán đó:
Lớp 3/5 có 14 bạn học sinh giỏi , số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi lớp 3/5 có tất cả bao nhiêu bạn học sinh khá và giỏi ?
Bài 3.
? bạn
8 bạn
14 bạn
Số HS khá
Số HS giỏi
Bài 3.
Giải:
Số học sinh khá có là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi có là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Bài 4: Tính (theo mẫu)
15 x 3 = 45 ;
45 + 47 =
92
a) Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47.
Tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trò chơi
Chọn kết quả đúng nhất.
a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25.
a. 45
b. 20
c. 47
d. 41
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trò chơi
Chọn kết quả đúng nhất.
b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5 thì được:
a. 26
b. 3
c. 7
d. 14
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trò chơi
Chọn kết quả đúng nhất.
C ) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37 thì bằng ?
a. 22
b. 48
c. 24
d. 44
Ôn lại bài toán giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài sau: Bảng nhân 8.
Củng cố- Dặn dò:
KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO
TOÁN :( T 52 )
Kiểm tra bài cũ
Em câu được 12 con cá, anh câu nhiều gấp đôi em. Hỏi cả hai anh em câu được bao nhiêu con cá?
Bài cũ.
Giải: Số con cá anh câu được là:
12 x 2 = 24 (con)
Số con cá cả hai anh em câu được là:
12 + 24 = 36 (con )
Đáp số: 36 con cá
LUYỆN TẬP
TOÁN: Tiết 52.
Bài mới
Một bến xe có 45 ô tô. Lúc đầu có 18 ô tô rời bến, sau đó có thêm 17 ô tô nữa rời bến. Hỏi bến xe đó còn lại bao nhiêu ô tô?
Bài 1.
45 ô tô
Tóm tắt
18 ô tô
17 ô tô
? ô tô
Số ô tô rời bến lần thứ nhất còn lại là:
45 - 18 = 27 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
27 - 17 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Cách 2:
Cách 1:
Bài 1.
Số ô tô rời bến cả hai lần là:
18 + 17 = 35 (ô tô)
Số ô tô còn lại trong bến là:
45 - 35 = 10 (ô tô)
Đáp số: 10 ô tô.
Bác An nuôi 48 con thỏ, bác đã bán đi số con thỏ đó. Hỏi bác An còn lại bao nhiêu con thỏ?
1
6
? con thỏ
Tóm tắt
Giải:
Số con thỏ Bác An đã bán đi là:
48 : 6 = 8 (con thỏ)
Số con thỏ Bác An còn lại là:
48 - 8 = 40 (con thỏ)
Đáp số: 40 con thỏ.
Bài 2.
48 con thỏ
Bán đi
Nêu bài toán theo sơ đồ sau rồi giải
bài toán đó:
Lớp 3/5 có 14 bạn học sinh giỏi , số học sinh khá nhiều hơn số học sinh giỏi 8 bạn. Hỏi lớp 3/5 có tất cả bao nhiêu bạn học sinh khá và giỏi ?
Bài 3.
? bạn
8 bạn
14 bạn
Số HS khá
Số HS giỏi
Bài 3.
Giải:
Số học sinh khá có là:
14 + 8 = 22 (học sinh)
Số học sinh khá và giỏi có là:
14 + 22 = 36 (học sinh)
Đáp số: 36 học sinh
Bài 4: Tính (theo mẫu)
15 x 3 = 45 ;
45 + 47 =
92
a) Gấp 15 lên 3 lần, rồi cộng với 47.
Tổ chức trò chơi: Rung chuông vàng.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trò chơi
Chọn kết quả đúng nhất.
a) Gấp 12 lên 6 lần, rồi bớt đi 25.
a. 45
b. 20
c. 47
d. 41
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trò chơi
Chọn kết quả đúng nhất.
b) Giảm 56 đi 7 lần, rồi bớt đi 5 thì được:
a. 26
b. 3
c. 7
d. 14
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
Trò chơi
Chọn kết quả đúng nhất.
C ) Giảm 42 đi 6 lần, rồi thêm 37 thì bằng ?
a. 22
b. 48
c. 24
d. 44
Ôn lại bài toán giải bài toán bằng hai phép tính.
Bài sau: Bảng nhân 8.
Củng cố- Dặn dò:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thu Trang
Dung lượng: 860,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)