Toan HS gioi lop 2
Chia sẻ bởi Phạm Thị Nga |
Ngày 08/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Toan HS gioi lop 2 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
PHẦN TRẮC NGHIỆM:
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D)đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: Sáu trăm, bốn chục, bảy đơn vị hợp thành số nào?
467 B. 674 C. 647
Câu 2: Số liền sau số 539 là số nào?
538 B. 540 C. 541
Câu 3: Câu nào đúng?
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương cộng với số chia.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương trừ đi số chia.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 4: Tìm đáp số của bài toán:
Lớp 2A có 36 học sinh chia đều thành 4 tổ học tập. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
7 học sinh B. 8 học sinh C. 9 học sinh
Câu 5: Hình nào đã tô màu số ô vuông?
M N P
M N P
Hình M B. Hình N C. Hình P D. Cả 3 hình M,N,P
Câu 6: Câu nói nào đúng giờ trong ngày?
18 giờ sáng B. 17 giờ chiều
C. 9 giờ tối D. 10 giờ tối
Câu 7: Câu nào thích hợp?
Chiếc bàn học sinh cao 3 m
Quãng đường dài 20dm
Chiếc bút bi dài khoảng 15cm
Chiếc thước kẻ dài khoảng 1km
Câu 8: Đồng hồ chỉ:
A. 3 giờ 10 phút
B. 9 giờ 15 phút
C. 10 giờ 15 phút
D. 3 giờ 30 phút
Câu 9: Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi được mấy tờ giấy bạc 500 đồng?
2 tờ B. 3 tờ C. 4 tờ D. 5 tờ
Câu 10: …..cm = 1m . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
10 B. 100 C. 1000
Câu 11:Tờ giấy bạc 2000 đồng có thể đổi thành mấy tờ giấy bạc 500 đồng ?
A. 3 tờ C.4 tờ B.2 tờ
Câu 12 Một ngày có ... giờ?
A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ
Câu 13: Viết số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
580 = ……………………………………………
Câu 14:Viết số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 807 ; 870 ; 846 ; 864 ; 888 ; 880
………………………………………………………………………………
Câu 15:An và Bình chia nhau 18 nhãn vở.An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 11.Vậy An đã lấy nhãn vở
Bình đã lấy nhãn vở
16.Hai số có tổng bằng 274 và hiệu cũng bằng 274 là hai số nào?
A. 271 và 3 B. 272 và 2 C. 273 và 1 D. 274 và 0
B.Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 95 ; 100 ; 105; ....
b/ 254 ; 244 ; 234 ; ....
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
100 cm =……m 1 m 2cm =……mm
24cm – 4cm + 30cm=…….. 30cm + 7cm – 37cm =…….
Bài 3:Tìm x:
a) 24 < x < 27 b)36 < x + 1 < 39
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
c) x + 20 < 51 d) 46 < x - 45 < 48
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
cách làm phù hợp :
1 -2 + 3 – 4+ 5 – 6 +7- 8+ 9 3 + 3 + 3 + 3 + 3 - 5- 5 - 5
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Nhà trường chia 50 bộ bàn ghế mới vào các lớp. Mỗi lớp được chia 5 bộ. Hỏi có bao nhiêu lớp được nhận bàn ghế mới ? (2 điểm)
Khoanh vào chữ cái (A,B,C,D)đặt trước kết quả đúng.
Câu 1: Sáu trăm, bốn chục, bảy đơn vị hợp thành số nào?
467 B. 674 C. 647
Câu 2: Số liền sau số 539 là số nào?
538 B. 540 C. 541
Câu 3: Câu nào đúng?
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương cộng với số chia.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương trừ đi số chia.
Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
Câu 4: Tìm đáp số của bài toán:
Lớp 2A có 36 học sinh chia đều thành 4 tổ học tập. Hỏi mỗi tổ có bao nhiêu học sinh?
7 học sinh B. 8 học sinh C. 9 học sinh
Câu 5: Hình nào đã tô màu số ô vuông?
M N P
M N P
Hình M B. Hình N C. Hình P D. Cả 3 hình M,N,P
Câu 6: Câu nói nào đúng giờ trong ngày?
18 giờ sáng B. 17 giờ chiều
C. 9 giờ tối D. 10 giờ tối
Câu 7: Câu nào thích hợp?
Chiếc bàn học sinh cao 3 m
Quãng đường dài 20dm
Chiếc bút bi dài khoảng 15cm
Chiếc thước kẻ dài khoảng 1km
Câu 8: Đồng hồ chỉ:
A. 3 giờ 10 phút
B. 9 giờ 15 phút
C. 10 giờ 15 phút
D. 3 giờ 30 phút
Câu 9: Tờ giấy bạc 1000 đồng có thể đổi được mấy tờ giấy bạc 500 đồng?
2 tờ B. 3 tờ C. 4 tờ D. 5 tờ
Câu 10: …..cm = 1m . Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
10 B. 100 C. 1000
Câu 11:Tờ giấy bạc 2000 đồng có thể đổi thành mấy tờ giấy bạc 500 đồng ?
A. 3 tờ C.4 tờ B.2 tờ
Câu 12 Một ngày có ... giờ?
A. 12 giờ B. 24 giờ C. 36 giờ
Câu 13: Viết số sau thành tổng các trăm, chục, đơn vị:
580 = ……………………………………………
Câu 14:Viết số sau theo thứ tự từ lớn đến bé : 807 ; 870 ; 846 ; 864 ; 888 ; 880
………………………………………………………………………………
Câu 15:An và Bình chia nhau 18 nhãn vở.An lấy số nhãn vở nhiều hơn Bình và số nhãn vở của An nhỏ hơn 11.Vậy An đã lấy nhãn vở
Bình đã lấy nhãn vở
16.Hai số có tổng bằng 274 và hiệu cũng bằng 274 là hai số nào?
A. 271 và 3 B. 272 và 2 C. 273 và 1 D. 274 và 0
B.Phần tự luận: (7 điểm)
Câu 1: số thích hợp vào chỗ chấm:
a/ 95 ; 100 ; 105; ....
b/ 254 ; 244 ; 234 ; ....
Câu 2: Điền số thích hợp vào chỗ chấm (1 điểm)
100 cm =……m 1 m 2cm =……mm
24cm – 4cm + 30cm=…….. 30cm + 7cm – 37cm =…….
Bài 3:Tìm x:
a) 24 < x < 27 b)36 < x + 1 < 39
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
c) x + 20 < 51 d) 46 < x - 45 < 48
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
cách làm phù hợp :
1 -2 + 3 – 4+ 5 – 6 +7- 8+ 9 3 + 3 + 3 + 3 + 3 - 5- 5 - 5
.........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Câu 4: Nhà trường chia 50 bộ bàn ghế mới vào các lớp. Mỗi lớp được chia 5 bộ. Hỏi có bao nhiêu lớp được nhận bàn ghế mới ? (2 điểm)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Thị Nga
Dung lượng: 768,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)