Toán đố cơ bản lớp 3 kì 1
Chia sẻ bởi Vũ Thị Sắc |
Ngày 08/10/2018 |
37
Chia sẻ tài liệu: Toán đố cơ bản lớp 3 kì 1 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Tuyển tập các bài toán đố đơn giản dành cho học sinh lớp 3
Bài 1: Hai đội công nhân sửa đường. Đội một sửa được 248m, nhiều hơn đội hai 79m. Hỏi:
Đội hai sửa được bao nhiêu mét đường?
Cả 2 đội sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 2: Thùng to có 255l dầu. Thùng nhỏ có 168l dầu. Hỏi:
Thùng nhỏ ít hơn thùng to bao nhiêu lít dầu?
Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 3: Lan có 176 viên bi, và ít hơn Hải 18 viên bi. Hỏi:
Hải có bao nhiêu viên bi?
Cả 2 bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 4: Một thùng bánh có 5 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 12 cái bánh. Hỏi :
Một thùng bánh có bao nhiêu cái bánh?
Bốn thùng bánh có bao nhiêu cái bánh?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 5: Bạn Hưng có 35 cái bút . Bạn An có 27 cái bút. Hỏi:
Bạn Hưng hơn bạn An bao nhiêu cái bút?
Bạn Hưng phải cho bạn An bao nhiêu cái bút để hai bạn có số bút bằng nhau?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 6: Bình có 54 quả bóng bàn. Hải có 42 quả bóng bàn. Hỏi:
Hải có ít hơn Bình bao nhiêu quả bóng bàn?
Bình phải cho Hải bao nhiêu quả bóng để 2 bạn có số bóng bằng nhau?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 7: Hà có 45 bông hoa. Nếu Hà cho Mai 8 bông hoa thì hai bạn có số hoa bằng nhau. Hỏi:
Hà hơn Mai bao nhiêu bông hoa?
Mai có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 8: Tổ một có 27 quyển vở. Nếu tổ một cho tổ hai 3 quyển vở thì 2 tổ có số vở bằng nhau. Hỏi:
Tổ một có nhiều hơn tổ hai bao nhiêu quyển vở?
Tổ hai có bao nhiêu quyển vở?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 9: Mẹ An mua 45 quả cam. An lấy số cam biếu bác. Hỏi:
An biếu bác bao nhiêu quả cam?
Số cam còn lại là bao nhiêu quả?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 10: Hằng có 30 bông hoa. Lan có số hoa bằng số hoa của Hằng. Anh có số hoa bằng số hoa của Lan. Hỏi:
Lan có bao nhiêu bông hoa?
Anh có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 11: An có 15 nhãn vở. Hà có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn vở của An. Hỏi:
Hà có bao nhiêu nhãn vở?
Cả 2 bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 12: Mẹ đem ra chợ 48 quả bưởi. Dọc đường mẹ đã bán số bưởi, đến chợ mẹ bán nốt số bưởi còn lại. Hỏi:
Số bưởi mẹ bán dọc đường là bao nhiêu?
Số bưởi mẹ bán ở chợ là bao nhiêu?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 13: Một tủ sách có 8 ngăn, mỗi ngăn có 512 quyển. Hỏi:
Tủ sách đó có bao nhiêu quyển ?
Cô thủ thư lấy đi số sách trong tủ. Hỏi cô lấy đi bao nhiêu quyển?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 14: Lớp 3A có 36 học sinh, số học sinh của lớp là nữ. Hỏi:
Lớp 3A có bao nhiêu học sinh nữ?
Lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 15: Một cửa hàng bán gạo bán trong 3 ngày được 900kg gạo. Riêng ngày thứ nhất bán được 378kg gạo. Hai ngày sau, mỗi ngày bán được số gạo như nhau. Hỏi?
Hai ngày sao
Bài 1: Hai đội công nhân sửa đường. Đội một sửa được 248m, nhiều hơn đội hai 79m. Hỏi:
Đội hai sửa được bao nhiêu mét đường?
Cả 2 đội sửa được bao nhiêu mét đường?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 2: Thùng to có 255l dầu. Thùng nhỏ có 168l dầu. Hỏi:
Thùng nhỏ ít hơn thùng to bao nhiêu lít dầu?
Cả 2 thùng có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 3: Lan có 176 viên bi, và ít hơn Hải 18 viên bi. Hỏi:
Hải có bao nhiêu viên bi?
Cả 2 bạn có bao nhiêu viên bi?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 4: Một thùng bánh có 5 hộp bánh, mỗi hộp bánh có 12 cái bánh. Hỏi :
Một thùng bánh có bao nhiêu cái bánh?
Bốn thùng bánh có bao nhiêu cái bánh?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 5: Bạn Hưng có 35 cái bút . Bạn An có 27 cái bút. Hỏi:
Bạn Hưng hơn bạn An bao nhiêu cái bút?
Bạn Hưng phải cho bạn An bao nhiêu cái bút để hai bạn có số bút bằng nhau?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 6: Bình có 54 quả bóng bàn. Hải có 42 quả bóng bàn. Hỏi:
Hải có ít hơn Bình bao nhiêu quả bóng bàn?
Bình phải cho Hải bao nhiêu quả bóng để 2 bạn có số bóng bằng nhau?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 7: Hà có 45 bông hoa. Nếu Hà cho Mai 8 bông hoa thì hai bạn có số hoa bằng nhau. Hỏi:
Hà hơn Mai bao nhiêu bông hoa?
Mai có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 8: Tổ một có 27 quyển vở. Nếu tổ một cho tổ hai 3 quyển vở thì 2 tổ có số vở bằng nhau. Hỏi:
Tổ một có nhiều hơn tổ hai bao nhiêu quyển vở?
Tổ hai có bao nhiêu quyển vở?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 9: Mẹ An mua 45 quả cam. An lấy số cam biếu bác. Hỏi:
An biếu bác bao nhiêu quả cam?
Số cam còn lại là bao nhiêu quả?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 10: Hằng có 30 bông hoa. Lan có số hoa bằng số hoa của Hằng. Anh có số hoa bằng số hoa của Lan. Hỏi:
Lan có bao nhiêu bông hoa?
Anh có bao nhiêu bông hoa?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 11: An có 15 nhãn vở. Hà có số nhãn vở gấp 4 lần số nhãn vở của An. Hỏi:
Hà có bao nhiêu nhãn vở?
Cả 2 bạn có bao nhiêu nhãn vở?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 12: Mẹ đem ra chợ 48 quả bưởi. Dọc đường mẹ đã bán số bưởi, đến chợ mẹ bán nốt số bưởi còn lại. Hỏi:
Số bưởi mẹ bán dọc đường là bao nhiêu?
Số bưởi mẹ bán ở chợ là bao nhiêu?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 13: Một tủ sách có 8 ngăn, mỗi ngăn có 512 quyển. Hỏi:
Tủ sách đó có bao nhiêu quyển ?
Cô thủ thư lấy đi số sách trong tủ. Hỏi cô lấy đi bao nhiêu quyển?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 14: Lớp 3A có 36 học sinh, số học sinh của lớp là nữ. Hỏi:
Lớp 3A có bao nhiêu học sinh nữ?
Lớp 3A có bao nhiêu học sinh nam?
Bài giải:
a)…………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
b) …………………………………………………………………
…………………………………………………………………..
…………………………………..
Bài 15: Một cửa hàng bán gạo bán trong 3 ngày được 900kg gạo. Riêng ngày thứ nhất bán được 378kg gạo. Hai ngày sau, mỗi ngày bán được số gạo như nhau. Hỏi?
Hai ngày sao
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Thị Sắc
Dung lượng: 61,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)