Toán 6 tuần 10-13 năm 2012 -2013
Chia sẻ bởi Lê Cẩm Loan |
Ngày 12/10/2018 |
58
Chia sẻ tài liệu: toán 6 tuần 10-13 năm 2012 -2013 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần : 10 Ngày soạn :12/10/2012
Tiết : 25 Ngày dạy : 20 /10/2012
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
Kĩ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: ( 5ph)
Câu 1
Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10
TL - Số nguyên tố : Là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó
- Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10: 2, 3, 5, 7.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10 ph)
Sửa bài tập 119 SGK
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ,
Với số , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2
hoặc có thể chọn cách khác
- Với số , HS có thể chọn * là0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3
hoặc có thể chọn cách khác.
Với số ,
- có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2
hoặc có thể chọn cách khác
- Với số ,
- có thể chọn * là0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3
hoặc có thể chọn cách khác.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 26ph)
?Yêu cầu HS làm ra bảng nhóm bài tập 120.
Sau 5 phút thu bảng của 2 nhóm
Bài tập 121. SGK
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a
Bài tập 122. SGK
- GV hướng dẫn HS làm bài
HĐN
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
- Nhận xét bài làm -
Hoàn thiện vào vở.
HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; …để kiểm tra 3.k
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
II. Luyện tập
Bài 120. SGK
a) Để số là số nguyên tố thì * ( { 1; 3; 7; 9}
b) Để số là số nguyên
tố thì * ( { 1; 3; 7; }
Bài 121. SGK
a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
b.Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài 122. SGK
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2
d. Sai. Vì có số 5
3. Củng cố, luyện tập:
- Từng phần trong từng bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 4 ph)
- Làm bài tập 124 SGK
- Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT
-Xem trước nội dung bài học tiếp theo
V Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT TUẦN 10( tiết 26)
Tuần : 10 Ngày soạn :12/10/2012
Tiết : 27 Ngày dạy : 22 /10/2012
§14. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Kĩ năng:
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- Biết vận
Tiết : 25 Ngày dạy : 20 /10/2012
LUYỆN TẬP
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
- HS được củng cố định nghĩa số nguyên tố, hợp số
- Nhận biết được một số là số nguyên tố hay hợp số trong các trường hợp đơn giản.
Kĩ năng: Biết vận dụng hợp lí các kiến thức về chia hết đã học để nhận biết một số là hợp số.
Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tiễn.
II – CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Chuẩn bị của GV: phấn màu, thước thẳng, bảng phụ,
2. Chuẩn bị của HS: dụng cụ học tập.
III PHƯƠNG PHÁP
- Nêu vấn đề giải quyết vấn đề
- Hoạt động cá nhân hoạt động nhóm
IV- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: ( 5ph)
Câu 1
Số nguyên tố là gì ? Hợp số là gì ? Viết các số nguyên tố nhỏ hơn 10
TL - Số nguyên tố : Là số tự nhiên lớn hơn 1,chỉ có hai ước là 1 và chính nó
- Hợp số: Là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước
- Các số nguyên tố nhỏ hơn 10: 2, 3, 5, 7.
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Chữa bài tập ( 10 ph)
Sửa bài tập 119 SGK
Thay chữ số vào dấu * để được hợp số: ,
Với số , HS có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2
hoặc có thể chọn cách khác
- Với số , HS có thể chọn * là0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3
hoặc có thể chọn cách khác.
Với số ,
- có thể chọn * là 0, 2, 4, 6, 8 để 2
hoặc có thể chọn cách khác
- Với số ,
- có thể chọn * là0, 2, 4, 6, 8 để 2 hoặc có thể chọn * là: 0, 3, 6, 9 để 3
hoặc có thể chọn cách khác.
Hoạt động 2: Luyện tập ( 26ph)
?Yêu cầu HS làm ra bảng nhóm bài tập 120.
Sau 5 phút thu bảng của 2 nhóm
Bài tập 121. SGK
a) Muốn tìm số tự nhiên k để 3.k là số nguyên tố em làm như thế nào?
b) Hướng dẫn HS làm tương tự câu a
Bài tập 122. SGK
- GV hướng dẫn HS làm bài
HĐN
Nhóm 1: Câu a
Nhóm 2: Câu b
- Nhận xét bài làm -
Hoàn thiện vào vở.
HS : Lần lượt thay k = 0; 1; 2; 3; …để kiểm tra 3.k
Làm theo cá nhân và chỉ rõ ví dụ minh hoạ
II. Luyện tập
Bài 120. SGK
a) Để số là số nguyên tố thì * ( { 1; 3; 7; 9}
b) Để số là số nguyên
tố thì * ( { 1; 3; 7; }
Bài 121. SGK
a. Để 3.k là số nguyên tố thì k = 1
b.Để 7.k là số nguyên tố thì k = 1.
Bài 122. SGK
a. Đúng. ví dụ 3, 5, 7
b. Đúng, ví dụ 3, 5, 7
c. Sai. Vì còn số 2
d. Sai. Vì có số 5
3. Củng cố, luyện tập:
- Từng phần trong từng bài
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: ( 4 ph)
- Làm bài tập 124 SGK
- Làm bài tập 149, 150, 153, 154 SBT
-Xem trước nội dung bài học tiếp theo
V Rút kinh nghiệm
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
DUYỆT TUẦN 10( tiết 26)
Tuần : 10 Ngày soạn :12/10/2012
Tiết : 27 Ngày dạy : 22 /10/2012
§14. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ
I – MỤC TIÊU:
Kiến thức:
HS hiểu được thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố
Kĩ năng:
- HS biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong các trường hợp mà sự phân tích không phức tạp, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích
- Biết vận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Cẩm Loan
Dung lượng: 512,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)