Toán 3 cuối kì 2
Chia sẻ bởi Đỗ Ái Hằng |
Ngày 08/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Toán 3 cuối kì 2 thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI NĂM – NĂM HỌC : 2010 – 2011
MÔN TOÁN - LỚP BA
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
BÀI 1: 2,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 150 là:
A. 151 B. 140 C. 149 D. 160
b) Số liền sau của số 65739 là :
A. 65729 B. 65749 C. 65740 D. 65738
c) Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534
A. 8354 B. 8353 C. 8453 D. 8534
d) Chữ số 8 trong số 786 có giá trị là:
A. 800 B. 80 C. 86 D. 8
e) Giá trị của chữ x trong phép tính x x 5 = 125 là :
A. 21 B. 25 C. 52
BÀI 2: 2 điểm
Đặt tính rồi tính:
54275 + 22107
75362 - 24935
4805 × 4
20645 : 5
....................
....................
.......................
.......................
........................
.......................
............................
............................
........................
.......................
............................
............................
........................
.......................
............................
............................
BÀI 3: 1 điểm
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là : 60
Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là : 12
BÀI 4: 1 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
a) Cho 3m5cm = ... cm
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 305 B. 350 C. 530
b) Cho 8m = 80 ...
Đơn vị đo thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. m B. dm C. cm
c) 1 kg bằng :
A. 1000g B. 100g C. 10g
d) Trong cùng một năm , ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là :
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
BÀI 5: 1,5 điểm
Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Góc có đỉnh ... là góc vuông
Góc có đỉnh ... là góc không vuông
c) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ để được một hình chữ nhật và một hình tam giác
BÀI 6: 2 điểm
Một cửa hàng có 65015 quyển vở. Người chủ cửa hàng đã bán vở cho 4trường
tiểu học, mỗi trường 15000 quyển vở. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
MÔN TOÁN - LỚP BA
Thời gian làm bài: 40 phút (Không kể thời gian giao đề)
BÀI 1: 2,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
a) Số liền trước của 150 là:
A. 151 B. 140 C. 149 D. 160
b) Số liền sau của số 65739 là :
A. 65729 B. 65749 C. 65740 D. 65738
c) Số lớn nhất trong các số 8354; 8353; 8453; 8534
A. 8354 B. 8353 C. 8453 D. 8534
d) Chữ số 8 trong số 786 có giá trị là:
A. 800 B. 80 C. 86 D. 8
e) Giá trị của chữ x trong phép tính x x 5 = 125 là :
A. 21 B. 25 C. 52
BÀI 2: 2 điểm
Đặt tính rồi tính:
54275 + 22107
75362 - 24935
4805 × 4
20645 : 5
....................
....................
.......................
.......................
........................
.......................
............................
............................
........................
.......................
............................
............................
........................
.......................
............................
............................
BÀI 3: 1 điểm
Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :
Giá trị của biểu thức 56 + 24 : 6 là : 60
Giá trị của biểu thức 21 x 4 : 7 là : 12
BÀI 4: 1 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng:
a) Cho 3m5cm = ... cm
Số thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. 305 B. 350 C. 530
b) Cho 8m = 80 ...
Đơn vị đo thích hợp để điền vào chỗ chấm là:
A. m B. dm C. cm
c) 1 kg bằng :
A. 1000g B. 100g C. 10g
d) Trong cùng một năm , ngày 27 tháng 4 là thứ năm thì ngày 1 tháng 5 là :
A. Thứ hai B. Thứ ba C. Thứ tư D. Thứ năm
BÀI 5: 1,5 điểm
Trong hình tứ giác ABCD có hai góc vuông và hai góc không vuông. Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp
Góc có đỉnh ... là góc vuông
Góc có đỉnh ... là góc không vuông
c) Kẻ thêm một đoạn thẳng vào hình vẽ để được một hình chữ nhật và một hình tam giác
BÀI 6: 2 điểm
Một cửa hàng có 65015 quyển vở. Người chủ cửa hàng đã bán vở cho 4trường
tiểu học, mỗi trường 15000 quyển vở. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu quyển vở?
Bài giải
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………..
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Ái Hằng
Dung lượng: 47,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)