TKHKII
Chia sẻ bởi Trần Thị Nhạn |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: TKHKII thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
đề kiểm tra học kì II
Hóa 8
--------------------------
Đề I:
I/ Trặc nghiệm khách quan:
Câu 1: Hãy khoanh tròn chử Đ (nếu cho là đúng)
Hãy khoanh tròn chử S (nếu cho là sai)
Nồng độ % là số g chất tan trong 100g nước
Nồng độ mol là số mol chất tan trong 100g dung dịch
Khối lượng dung dịch gồm khối lượng chất tan và dung môi
Độ tan chất rắn trong nước phụ thuộc nhiệt độ và áp suất
Để pha chế dung dịch cần xác định lượng chất tan và lượng nước
Cho kim loại Cu vào H2O thu được dung dịch Bazơ và Hiđrô
Al(OH)3 là một loại Bazơ kiềm
Na2SiO3 là một loại muối.
II/ Tự luận:
Câu 2: Cho các chất sau:
Al, H2O, H2, H2SO4 loãng, Na, Fe2O3
Hãy viết các PTHH có thể xãy ra (Chú ý đkpu)
Câu 3: Cho 5 g Nacl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch Nacl thu được.
Câu 4: Hòa tan 2,8g Fe vào 100g dung dịch HCl
Viết PTHH xãy ra.
Tính thể tích H2 thoat ra (đktc)
Tính nồng độ % dung dịch HCl pu
( Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
đề kiểm tra học kì II
Hóa 8
--------------------------
Đề II:
I/ Trặc nghiệm khách quan:
Câu 1: Điền các cụm từ thích hợp vào chổ tróng các câu sau:
Điện phân nước thu được......và..........
Để điều chế H2 người ta tiến hành cho........vào...........
Điều chế H2 một lượng lớn người ta tiến hành.........
ở 200C 100g nước hòa tan............
Dung dịch..............là dung dịch có thể hòa tan thêm............
II/ Tự luận:
Câu 2: Cho chuổi PUHH sau:
NaOH
Na Na2O NaOH
Câu 3: Cho 4,6 g Na vào 200g nước, thu được dung dịch NaOH và H2
Viết PTHH
Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
Tính nồng độ % dung dịch thu được ( Na = 23, H= 1, O = 16)
Câu 4: Làm thế nào để nhận ra dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH và nước.
Hóa 8
--------------------------
Đề I:
I/ Trặc nghiệm khách quan:
Câu 1: Hãy khoanh tròn chử Đ (nếu cho là đúng)
Hãy khoanh tròn chử S (nếu cho là sai)
Nồng độ % là số g chất tan trong 100g nước
Nồng độ mol là số mol chất tan trong 100g dung dịch
Khối lượng dung dịch gồm khối lượng chất tan và dung môi
Độ tan chất rắn trong nước phụ thuộc nhiệt độ và áp suất
Để pha chế dung dịch cần xác định lượng chất tan và lượng nước
Cho kim loại Cu vào H2O thu được dung dịch Bazơ và Hiđrô
Al(OH)3 là một loại Bazơ kiềm
Na2SiO3 là một loại muối.
II/ Tự luận:
Câu 2: Cho các chất sau:
Al, H2O, H2, H2SO4 loãng, Na, Fe2O3
Hãy viết các PTHH có thể xãy ra (Chú ý đkpu)
Câu 3: Cho 5 g Nacl vào 45g nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch Nacl thu được.
Câu 4: Hòa tan 2,8g Fe vào 100g dung dịch HCl
Viết PTHH xãy ra.
Tính thể tích H2 thoat ra (đktc)
Tính nồng độ % dung dịch HCl pu
( Fe = 56, H = 1, Cl = 35,5)
đề kiểm tra học kì II
Hóa 8
--------------------------
Đề II:
I/ Trặc nghiệm khách quan:
Câu 1: Điền các cụm từ thích hợp vào chổ tróng các câu sau:
Điện phân nước thu được......và..........
Để điều chế H2 người ta tiến hành cho........vào...........
Điều chế H2 một lượng lớn người ta tiến hành.........
ở 200C 100g nước hòa tan............
Dung dịch..............là dung dịch có thể hòa tan thêm............
II/ Tự luận:
Câu 2: Cho chuổi PUHH sau:
NaOH
Na Na2O NaOH
Câu 3: Cho 4,6 g Na vào 200g nước, thu được dung dịch NaOH và H2
Viết PTHH
Tính thể tích H2 thoát ra (đktc)
Tính nồng độ % dung dịch thu được ( Na = 23, H= 1, O = 16)
Câu 4: Làm thế nào để nhận ra dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH và nước.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Nhạn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)