Tinh theo PTHH (GVG)
Chia sẻ bởi Đào Trọng Tuấn |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: Tinh theo PTHH (GVG) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN AN DƯƠNG
VỀ DỰ GIỜ LÊN LỚP
GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
TIẾT 32 - BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
GIÁO VIÊN : ĐÀO TRỌNG TUẤN
Câu 4: Khối lượng của 0,25 mol CaO là:
A. 10 g B. 16,25 g C. 14 g D. 4 g
Câu 5: Khi nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic, PTHH đúng của phản ứng là:
A. CaCO3 CaO + 2 CO
B. CaCO3 CaO + CO2
C. 2 CaCO3 CaO + CO2
D. 2 CaCO3 2CaO + CO2
Câu 6: Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng xảy ra khi nung đá vôi là:
A. 1:1:2 B. 2:1:1 C. 1:1:1 D. 2:2:1
Câu 1: Khối lượng mol (M) của dá vôi (Canxi cacbonat: CaCO3) là:
A. 68 g B. 100 g C. 86 g D. 25 g
Câu 2: 25 g CaCO3 có số mol là:
A. 0,25 mol B. 0,52 mol C. 0,37 mol D. 0,1 mol
Câu 3: Khối lượng mol (M) của Vôi sống (Canxi oxit: CaO) là:
A. 40 g B. 16 g
C. 65 g D. 56 g
Kiểm tra bài cũ
Tỉ lệ số phân tử: 1 : 1 : 1
Nếu có: 6.1023 phân tử
: 6.1023 phân tử : 6.1023 phân tử
Tỉ lệ số mol:
1 mol : 1 mol : 1 mol
(N phân tử)
(N phân tử) (N phân tử)
ĐiÖn ph©n níc (H2O) thu ®îc khÝ oxi (O2) vµ khÝ hi®ro (H2) theo PTHH:
Tỉ lệ số phân tử:
2 : 2 : 1
Nếu có: 2.N phân tử
: 2.N phân tử : N phân tử
Tỉ lệ số mol:
2 mol : 2 mol : 1 mol
điện phân
2
2
1
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
1 mol ? ? mol
=
2
2
=
1
?
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
Nhân
Chia
Bằng
chéo
ngang
? mol ? 4 mol ? ? mol
4
2
1 mol ? ? mol ? ? mol
0,5
1
Ví dụ 1:
Nung 25 g đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).
a. Tính số mol của đá vôi tham gia phản ứng.
b. Viết PTHH.
c. Tính số mol của CaO thu được.
d. Tính khối lượng của CaO được tạo thành.
Ví dụ 2:
Nung đá vôi (CaCO3) thu được 16,8 g vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).
a. Tính số mol của vôi sống tạo thành.
b. Viết PTHH
c. Tính số mol của CaCO3 tham gia phản ứng.
d. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng.
? Các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm):
1. Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất ( )
2. Viết PTHH
3. Dựa vào PTHH để tính số mol chất cần tỡm.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( )
Ví dụ 3:
Cho sơ đồ phản ứng:
H2O H2 + O2
Hãy tính khối lượng nước cần thiết để điều chế được 16 g oxi.
điện phân
Theo PTHH:
PTHH:
Trong một lần kiểm tra, thầy giáo cho bài tập như sau:
Nung đá vôi, thu được vôi sống và 22 g khí cacbonic
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng vôi sống tạo thành.
a, b?
- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)
- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK
- Dọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGK
Hướng dẫn về nhà
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
VỀ DỰ GIỜ LÊN LỚP
GIÁO VIÊN GIỎI HUYỆN
TIẾT 32 - BÀI 22. TÍNH THEO PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC
GIÁO VIÊN : ĐÀO TRỌNG TUẤN
Câu 4: Khối lượng của 0,25 mol CaO là:
A. 10 g B. 16,25 g C. 14 g D. 4 g
Câu 5: Khi nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic, PTHH đúng của phản ứng là:
A. CaCO3 CaO + 2 CO
B. CaCO3 CaO + CO2
C. 2 CaCO3 CaO + CO2
D. 2 CaCO3 2CaO + CO2
Câu 6: Tỉ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng xảy ra khi nung đá vôi là:
A. 1:1:2 B. 2:1:1 C. 1:1:1 D. 2:2:1
Câu 1: Khối lượng mol (M) của dá vôi (Canxi cacbonat: CaCO3) là:
A. 68 g B. 100 g C. 86 g D. 25 g
Câu 2: 25 g CaCO3 có số mol là:
A. 0,25 mol B. 0,52 mol C. 0,37 mol D. 0,1 mol
Câu 3: Khối lượng mol (M) của Vôi sống (Canxi oxit: CaO) là:
A. 40 g B. 16 g
C. 65 g D. 56 g
Kiểm tra bài cũ
Tỉ lệ số phân tử: 1 : 1 : 1
Nếu có: 6.1023 phân tử
: 6.1023 phân tử : 6.1023 phân tử
Tỉ lệ số mol:
1 mol : 1 mol : 1 mol
(N phân tử)
(N phân tử) (N phân tử)
ĐiÖn ph©n níc (H2O) thu ®îc khÝ oxi (O2) vµ khÝ hi®ro (H2) theo PTHH:
Tỉ lệ số phân tử:
2 : 2 : 1
Nếu có: 2.N phân tử
: 2.N phân tử : N phân tử
Tỉ lệ số mol:
2 mol : 2 mol : 1 mol
điện phân
2
2
1
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
1 mol ? ? mol
=
2
2
=
1
?
điện phân
Hãy tỡm số mol chất chưa biết theo số mol chất đã biết trong PTHH sau:
Theo PTHH 2 mol 2 mol 1 mol
Nhân
Chia
Bằng
chéo
ngang
? mol ? 4 mol ? ? mol
4
2
1 mol ? ? mol ? ? mol
0,5
1
Ví dụ 1:
Nung 25 g đá vôi (CaCO3) thu được vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).
a. Tính số mol của đá vôi tham gia phản ứng.
b. Viết PTHH.
c. Tính số mol của CaO thu được.
d. Tính khối lượng của CaO được tạo thành.
Ví dụ 2:
Nung đá vôi (CaCO3) thu được 16,8 g vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).
a. Tính số mol của vôi sống tạo thành.
b. Viết PTHH
c. Tính số mol của CaCO3 tham gia phản ứng.
d. Tính khối lượng của CaCO3 tham gia phản ứng.
? Các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm):
1. Chuyển đổi khối lượng chất đã biết thành số mol chất ( )
2. Viết PTHH
3. Dựa vào PTHH để tính số mol chất cần tỡm.
4. Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng ( )
Ví dụ 3:
Cho sơ đồ phản ứng:
H2O H2 + O2
Hãy tính khối lượng nước cần thiết để điều chế được 16 g oxi.
điện phân
Theo PTHH:
PTHH:
Trong một lần kiểm tra, thầy giáo cho bài tập như sau:
Nung đá vôi, thu được vôi sống và 22 g khí cacbonic
a. Viết PTHH xảy ra.
b. Tính khối lượng vôi sống tạo thành.
a, b?
- Ghi nhớ các bước giải bài toán tính theo PTHH (tỡm khối lượng của chất tham gia và sản phẩm)
- Làm các bài tập: 1b; 3a, b; 4/75-76 SGK
- Dọc trước phần 2: Bằng cách nào có thể tỡm được thể tích chất khí tham gia và sản phẩm?/73-74 SGK
Hướng dẫn về nhà
XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đào Trọng Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)