Tính theo CTHH
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Tựu |
Ngày 23/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: Tính theo CTHH thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài1:Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất C2H6 ?
Bài 2: Hợp chất A có thành phần %Fe là 70%, %O là 30% và khối lượng mol của A là 160 g. - Tính khối lượng Fe, O có trong 1 mol hợp chất A ?
Bài 2:
- Trong 100g chất A có 70 g nguyên tử Fe và 30g nguyên tử O.
Vậy trong 160 g A có m1 g nguyên tử Fe và m2 g nguyên tử O.
m1 = mFe =
m2 = mO =
Bài 1:
%O = 100% - 80% = 20%
- Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O
Kiểm tra bài cũ
- Số mol Fe và O trong 1 mol phân tử hợp chất A là.
Đáp án
- Tính số mol nguyên tử Fe, O trong 1 mol hợp chất A ?
- Vậy CTHH của X là Fe2O3
Thí dụ : Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S và còn lại là oxi . Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g.
Thí dụ : Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S và còn lại là oxi . Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g.
Đáp án
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là.
%O = 100% - ( 40% + 20%) = 40%
mCu =
mS =
mO =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là.
nCu = , nS = , nO =
- Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: CuSO4
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
(Hoặc mO = 160 - (64 + 32) = 64 g )
Bài 5(SGK):
Hãy tìm công thức hoá học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S
Giải
- Gọi công thức của hợp chất A là: HxSy (x,y nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
mH =
mS =
- VËy c«ng thøc ho¸ häc cña chÊt A lµ: H2S.
=> MA = 17 x 2 = 34 (gam)
Bài tập 1: Hợp chất X có thành phần là 40% S và 60% O. Xác định công thức hoá học của hợp chất X ?
Đáp án:
- Gọi hợp chất cần tìm có công thức hoá học là: SxOy.
Vậy công thức của hợp chất cần tìm là: SO3
(Nếu đề bài không cho biết khối lượng mol của hợp chất)
( Chú ý: x, y, z là số nguyên dương và tối giản)
- Gọi công thức của hợp chất cần tìm là AxByCz
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trước câu trả lời đúng nhất.
Hợp chất A có thành phần %S là 50% còn lại là oxi. Vậy A là.
2.Số mol nguyên tử N có trong 1 mol phân tử đạm ure ( NH2)2CO là.
3. Khối lượng P có trong 1 mol phân tử supephotphat Ca(H2PO4)2 là.
4.Trong 1 phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. Vậy B là.
5. Có các loại quặng sắt sau: FeS2, Fe2O3, Fe3O4 .Quặng có thành phần%Fe lớn nhất là.
b. SO2
c.H2S
d.H2SO4
a. 1
a.SO3
b. 2
c. 3
d. 4
a. 62g
b. 60 g
c. 31 g
d. 96 g
a. C2H6O2
b. C2H5O
c. C2H6O
d. C2H6
a. FeS2
b. Fe2O3
c. Fe3O4
VN: Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK).
- Ôn tập phần lập phương trình phản ứng hoá học
Bài 2: Hợp chất A có thành phần %Fe là 70%, %O là 30% và khối lượng mol của A là 160 g. - Tính khối lượng Fe, O có trong 1 mol hợp chất A ?
Bài 2:
- Trong 100g chất A có 70 g nguyên tử Fe và 30g nguyên tử O.
Vậy trong 160 g A có m1 g nguyên tử Fe và m2 g nguyên tử O.
m1 = mFe =
m2 = mO =
Bài 1:
%O = 100% - 80% = 20%
- Trong 1 mol Fe3O4 có 3 mol nguyên tử Fe, 4 mol nguyên tử O
Kiểm tra bài cũ
- Số mol Fe và O trong 1 mol phân tử hợp chất A là.
Đáp án
- Tính số mol nguyên tử Fe, O trong 1 mol hợp chất A ?
- Vậy CTHH của X là Fe2O3
Thí dụ : Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S và còn lại là oxi . Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g.
Thí dụ : Một hợp chất có thành phần nguyên tố là 40% Cu, 20% S và còn lại là oxi . Em hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160 g.
Đáp án
Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là.
%O = 100% - ( 40% + 20%) = 40%
mCu =
mS =
mO =
Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là.
nCu = , nS = , nO =
- Vậy công thức hoá học của hợp chất A là: CuSO4
Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 1 nguyên tử Cu, 1 nguyên tử S, 4 nguyên tử O
(Hoặc mO = 160 - (64 + 32) = 64 g )
Bài 5(SGK):
Hãy tìm công thức hoá học của khí A. Biết rằng:
- Khí A nặng hơn khí hiđro là 17 lần.
- Thành phần theo khối lượng của khí A là: 5,88%H và 94,12%S
Giải
- Gọi công thức của hợp chất A là: HxSy (x,y nguyên dương)
- Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất A là:
mH =
mS =
- VËy c«ng thøc ho¸ häc cña chÊt A lµ: H2S.
=> MA = 17 x 2 = 34 (gam)
Bài tập 1: Hợp chất X có thành phần là 40% S và 60% O. Xác định công thức hoá học của hợp chất X ?
Đáp án:
- Gọi hợp chất cần tìm có công thức hoá học là: SxOy.
Vậy công thức của hợp chất cần tìm là: SO3
(Nếu đề bài không cho biết khối lượng mol của hợp chất)
( Chú ý: x, y, z là số nguyên dương và tối giản)
- Gọi công thức của hợp chất cần tìm là AxByCz
Bài tập 3: Chọn đáp án đúng trước câu trả lời đúng nhất.
Hợp chất A có thành phần %S là 50% còn lại là oxi. Vậy A là.
2.Số mol nguyên tử N có trong 1 mol phân tử đạm ure ( NH2)2CO là.
3. Khối lượng P có trong 1 mol phân tử supephotphat Ca(H2PO4)2 là.
4.Trong 1 phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử C, 6 nguyên tử H và 1 nguyên tử O. Vậy B là.
5. Có các loại quặng sắt sau: FeS2, Fe2O3, Fe3O4 .Quặng có thành phần%Fe lớn nhất là.
b. SO2
c.H2S
d.H2SO4
a. 1
a.SO3
b. 2
c. 3
d. 4
a. 62g
b. 60 g
c. 31 g
d. 96 g
a. C2H6O2
b. C2H5O
c. C2H6O
d. C2H6
a. FeS2
b. Fe2O3
c. Fe3O4
VN: Làm các bài tập: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK).
- Ôn tập phần lập phương trình phản ứng hoá học
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Tựu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)