Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo)
Chia sẻ bởi Nguyễn Đức Thuần |
Ngày 10/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: Tính giá trị của biểu thức (tiếp theo) thuộc Toán học 3
Nội dung tài liệu:
Bài giảng
Tính giá trị biểu thức(tiết 79)
Chương trình môn toán lớp 3
Tập thể khối 3
[email protected]
Trường tiểu học Trưng Vương
Huyện CưM’gar- Đăk Lăk
Tháng 12/2010
Phòng giáo dục - Đào tạo CưM`gar
Sở giáo dục - Đào tạo Đăk Lăk
Cuộc thi Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e- Learning
a) 462 – 40 + 7 = ?
+ 7 =
429
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
MÔN TOÁN
1/ Kiểm tra bài :
Tính giá trị biểu thức sau :
422
b) 81 : 9 x 7= ?
9
x 7 =
63
Em hãy nêu cách tính giá trị các biểu thức
trên?
MÔN TOÁN
1/ Kiểm tra bài :
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng,
trừ hoặc nhân với chia thì ta thực hiện các phép
tính ấy theo thứ tự từ trái sang phải?
Cũng cố kiến thức tiết trước.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Ví dụ 1 :
60 + 35 : 5 =?
60 + 35 : 5 =
60 + = 67
7
Ta thực hiện phép tính
theo thứ tự :
- Chia 35 cho 5 được 7
- Cộng 60 với 7 được 67
Trong biểu thức này ta thực hiện phép chia trước ,
phép cộng sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Ví dụ 2 :
86 – 10 x 4 = ?
86 – 10 x 4 = ?
86 - = 46
40
Ta thực hiện phép tính
theo thứ tự :
- Nhân 10 với 4 được 40
- 86 trừ 40 còn 46
Trong biểu thức này ta thực hiện phép nhân trước ,
Phép trừ sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Qua 2 ví dụ trên, em có nhận xét gì khi tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ?
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước ; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức :
Bảng con
a) 253 + 10 x 4
41 x 5 – 100
93 – 48 : 4
b) 500 + 6 x 7
30 x 8 + 50
69 + 20 x 4
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
40
253 + = 293
205
– 100 = 105
80
12
93 – = 81
42
500 + = 542
240
+ 50 = 290
69 + = 149
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức :
Phiếu bài tập
a) 37 – 5 x 5 = 12
180 : 6 + 30 = 60
30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 = 91
b) 13 x 3 – 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
25
37 - = 12
30
+ 30 = 60
5
120
30 + = 150
50
282 - = 232
39
- 2 = 37
180 + = 185
Đ
Đ
Đ
S
S
S
30 + 60 x 2 = 180
S
120
50
30 + = 150
282 – 100 : 2 = 232
Đ
282 – = 232
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức :
Phiếu bài tập
30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 = 91
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
30 + 60 x 2 = 180
282 – 100 : 2 = 232
- Trong 2 cặp biểu thức trên, em có nhận xét gì về sự giống nhau và khác nhau của các biểu thức cũng như giá trị của nó ?
- Trong 2 cặp biểu thức trên có các số và các phép tính giống nhau, nhưng giá trị khác nhau.
- Như vậy là nếu ta thực hiện thứ tự các phép tính đúng thì cho ta giá trị của các biểu thức đúng
Đ
S
S
Đ
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 3:
Vở bài tập
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
Bài toán cho biết gì?
Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Mẹ hái 60 quả táo.
- Chị hái 35 quả táo.
- Số táo của mẹ và chị xếp vào 5 hộp.
Bài toán hỏi gì?
Mỗi hộp …. quả táo.
Có thể giải bài toán
bằng mấy cách ?
Có thể giải bài toán
bằng 2 cách ?
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 3:
Vở bài tập
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Giải:
Cách 1:
Số táo mẹ và chị đã hái là :
60 + 35 = 95 (quả)
Số táo mỗi hộp có là :
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số : 19 quả táo
Cách 2:
Số táo mỗi hộp có là :
60 : 5 + 35 : 5 = 19(quả)
Đáp số : 19 quả táo
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Số táo mỗi hộp có là :
60 : 5 + 35 : 5 = 19(quả)
Đáp số : 19 quả táo
Bài tập 3:
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức :
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức :
Giải:
a) 253 + 10 x 4
41 x 5 – 100
93 – 48 : 4
b) 500 + 6 x 7
30 x 8 + 50
69 + 20 x 4
a) 37 – 5 x 5 = 12
180 : 6 + 30 = 60
30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 = 91
b) 13 x 3 – 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
30 + 60 x 2 = 180
282 – 100 : 2 = 232
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Khi tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta áp dụng cách tính như thế nào ?
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước ; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
MÔN TOÁN
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
- Khi biểu thức chỉ có phép cộng với trừ hay nhân với chia.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Xem trước bài Luyện tập (trang 81) để chuẩn bị cho bài sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ,
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY, CÔ ĐÃ THAM DỰ TIẾT DẠY!
HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT!
Tính giá trị biểu thức(tiết 79)
Chương trình môn toán lớp 3
Tập thể khối 3
[email protected]
Trường tiểu học Trưng Vương
Huyện CưM’gar- Đăk Lăk
Tháng 12/2010
Phòng giáo dục - Đào tạo CưM`gar
Sở giáo dục - Đào tạo Đăk Lăk
Cuộc thi Thiết kế hồ sơ bài giảng điện tử e- Learning
a) 462 – 40 + 7 = ?
+ 7 =
429
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
MÔN TOÁN
1/ Kiểm tra bài :
Tính giá trị biểu thức sau :
422
b) 81 : 9 x 7= ?
9
x 7 =
63
Em hãy nêu cách tính giá trị các biểu thức
trên?
MÔN TOÁN
1/ Kiểm tra bài :
Nếu trong biểu thức chỉ có các phép tính cộng,
trừ hoặc nhân với chia thì ta thực hiện các phép
tính ấy theo thứ tự từ trái sang phải?
Cũng cố kiến thức tiết trước.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Ví dụ 1 :
60 + 35 : 5 =?
60 + 35 : 5 =
60 + = 67
7
Ta thực hiện phép tính
theo thứ tự :
- Chia 35 cho 5 được 7
- Cộng 60 với 7 được 67
Trong biểu thức này ta thực hiện phép chia trước ,
phép cộng sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Ví dụ 2 :
86 – 10 x 4 = ?
86 – 10 x 4 = ?
86 - = 46
40
Ta thực hiện phép tính
theo thứ tự :
- Nhân 10 với 4 được 40
- 86 trừ 40 còn 46
Trong biểu thức này ta thực hiện phép nhân trước ,
Phép trừ sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Qua 2 ví dụ trên, em có nhận xét gì khi tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia ?
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước ; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức :
Bảng con
a) 253 + 10 x 4
41 x 5 – 100
93 – 48 : 4
b) 500 + 6 x 7
30 x 8 + 50
69 + 20 x 4
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
40
253 + = 293
205
– 100 = 105
80
12
93 – = 81
42
500 + = 542
240
+ 50 = 290
69 + = 149
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức :
Phiếu bài tập
a) 37 – 5 x 5 = 12
180 : 6 + 30 = 60
30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 = 91
b) 13 x 3 – 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
25
37 - = 12
30
+ 30 = 60
5
120
30 + = 150
50
282 - = 232
39
- 2 = 37
180 + = 185
Đ
Đ
Đ
S
S
S
30 + 60 x 2 = 180
S
120
50
30 + = 150
282 – 100 : 2 = 232
Đ
282 – = 232
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức :
Phiếu bài tập
30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 = 91
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
30 + 60 x 2 = 180
282 – 100 : 2 = 232
- Trong 2 cặp biểu thức trên, em có nhận xét gì về sự giống nhau và khác nhau của các biểu thức cũng như giá trị của nó ?
- Trong 2 cặp biểu thức trên có các số và các phép tính giống nhau, nhưng giá trị khác nhau.
- Như vậy là nếu ta thực hiện thứ tự các phép tính đúng thì cho ta giá trị của các biểu thức đúng
Đ
S
S
Đ
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 3:
Vở bài tập
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Mẹ hái được 60 quả táo, chị hái được 35 quả táo. Số táo của cả mẹ và chị được xếp đều vào 5 hộp. Hỏi mỗi hộp có bao nhiêu quả táo?
Bài toán cho biết gì?
Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
- Mẹ hái 60 quả táo.
- Chị hái 35 quả táo.
- Số táo của mẹ và chị xếp vào 5 hộp.
Bài toán hỏi gì?
Mỗi hộp …. quả táo.
Có thể giải bài toán
bằng mấy cách ?
Có thể giải bài toán
bằng 2 cách ?
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Bài tập 3:
Vở bài tập
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Giải:
Cách 1:
Số táo mẹ và chị đã hái là :
60 + 35 = 95 (quả)
Số táo mỗi hộp có là :
95 : 5 = 19 (quả)
Đáp số : 19 quả táo
Cách 2:
Số táo mỗi hộp có là :
60 : 5 + 35 : 5 = 19(quả)
Đáp số : 19 quả táo
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
MÔN TOÁN
Số táo mỗi hộp có là :
60 : 5 + 35 : 5 = 19(quả)
Đáp số : 19 quả táo
Bài tập 3:
Bài tập 1: Tính giá trị của biểu thức :
Bài tập 2: Tính giá trị của biểu thức :
Giải:
a) 253 + 10 x 4
41 x 5 – 100
93 – 48 : 4
b) 500 + 6 x 7
30 x 8 + 50
69 + 20 x 4
a) 37 – 5 x 5 = 12
180 : 6 + 30 = 60
30 + 60 x 2 = 150
282 – 100 : 2 = 91
b) 13 x 3 – 2 = 13
180 + 30 : 6 = 35
30 + 60 x 2 = 180
282 – 100 : 2 = 232
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
Khi tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta áp dụng cách tính như thế nào ?
Nếu trong biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện các phép tính nhân, chia trước ; rồi thực hiện các phép tính cộng, trừ sau.
MÔN TOÁN
Tiết 79 : Tính giá trị biểu thức (tiếp)
- Khi biểu thức chỉ có phép cộng với trừ hay nhân với chia.
- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Xem trước bài Luyện tập (trang 81) để chuẩn bị cho bài sau.
Thứ 5 ngày 02 tháng 12 năm 2010
KÍNH CHÚC SỨC KHOẺ,
KÍNH CHÀO QUÍ THẦY, CÔ ĐÃ THAM DỰ TIẾT DẠY!
HẠNH PHÚC VÀ THÀNH ĐẠT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đức Thuần
Dung lượng: 1,02MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)