Tin học đại cương

Chia sẻ bởi Hoài Xuân Hồ | Ngày 02/05/2019 | 50

Chia sẻ tài liệu: tin học đại cương thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

Tài liệu giảng dạy Học phần 1
Phần I: Tin học cơ bản
Phần II: Tin học văn phòng
Giới thiệu tổng quan về máy tính
Các loại máy tính
Mini Computer
Main Frame
IBM và sự ra đời của máy vi tính cá nhân
Giới thiệu về các thiết bị
Màn hình
Bàn phím
Bộ xử lý trung ương
Bộ nhớ
Hệ điều hành Windows
Các khái niệm cơ bản về hệ điều hành
Giới thiệu về hệ điều hành Windows
Sử dụng Windows
Làm việc với Tập tin và Thư mục
Thiết lập cấu hình cho Windows
Các khái niệm cơ bản về hệ điều hành
Các chức năng cơ bản của hệ điều hành
Phân loại các hệ điều hành
Sơ lược về MS – DOS
Hệ thống tập tin
Giao tiếp với người dùng
Quản lý hệ thống tập tin
Quản lý thiết bị
Thi hành và quản lý các phần mềm
Xử lý lỗi
Các đặc điểm của hệ điều hành MS–DOS
Các tập tin căn bản của MS – DOS và quá trình khởi động
Tổ chức tập tin
Hệ thống quản lý tập tin
Bảo mật tập tin
Giới thiệu về hệ điều hành Windows
Lịch sử phát triển
Các đặc điểm sử dụng
Cài đặt hệ điều hành Windows
Windows 1.1
Windows 98
Windows 2000
Windows 95
Windows NT
Windows 3.1
1987
2002
2000
1998
1995
1993
1992
Windows XP (XP - eXPerience)
Giới thiệu về hệ điều hành Windows
Lịch sử phát triển
Một số đặc điểm của hệ điều hành Windows
Yêu cầu về cấu hình
Sử dụng chung hệ thống giao diện
Hệ thống thực đơn thống nhất
Các ứng dụng được đặt trong các cửa sổ
Có các tính năng Multimedia
Gọi thực thi các ứng dụng một cách đơn giản
Sử dụng Windows
Các khái niệm cơ bản
Màn hình Desktop
Log on/off
Sử dụng chức năng Run của Start menu
Các khái niệm cơ bản
Thực đơn chính
Thanh tiêu đề
Thanh cuộn
Khung cửa sổ
Thanh công cụ
Nút đóng cửa sổ
Nút phóng to cửa sổ
Nút thu nhỏ cửa sổ
Mục chọn chức năng
Tập tin
Thư mục
Màn hình Desktop
Sắp xếp biểu tượng
Chức năng trong Start
Log on/off
Đăng nhập vào hệ thống
Bảo vệ hệ thống bằng user
Sử dụng chức năng Run của Start menu
Mở cửa sổ Run
Chuyển sang cửa sổ dòng lệnh của DOS
Chạy một tập tin thực thi (*.exe, *.com, …)
Chọn thực đơn Start  Run
Làm việc với tập tin và thư mục
Sử dụng Windows Explorer (My Computer)
Tìm kiếm tập tin và máy tính
Phục hồi các tập tin, thư mục đã bị xóa
Sử dụng Windows Explorer (My Computer)
Những khả năng của Windows Explorer
Thao tác duyệt cây thư mục
Thay đổi chế độ liệt kê danh sách tập tin thư mục
Sắp xếp tập tin thư mục trong chế độ liệt kê Details
Tạo mới, sao chép, xóa, đổi tên và di chuyển vị trí
Thao tác chọn một hay nhiều tập tin thư mục
Xem và hiểu chỉnh các thông tin của tập tin thư mục được chọn
Định dạng đĩa mềm
Chức năng CopyDisk đĩa mềm
Tìm kiếm tập tin và máy tính
Mở cửa sổ tìm kiếm tập tin
Mở cửa sổ tìm kiếm máy tính
Thao tác khi tìm kiếm
Thao tác sau khi tìm kiếm
Chọn menu Start  Find  Files and Folders
Chọn menu Start  Find  Computer
Phục hồi các tập tin, thư mục đã bị xóa
Ý nghĩa của Recycle Bin
Thao tác phục hồi tập tin
Recycle Bin là một thư mục được dùng để lưu trữ tạm thời những tập tin, thư mục bị người dùng xóa.
Một tập tin hay thư mục khi bị xóa sẽ được chuyển vào Recycle Bin chứ chưa thật sự xóa hẳn (nên có thể phục hồi lại được)
Mở Recycle Bin
Chọn tập tin hay thư mục cần phục hồi
Chọn File  Restore hoặc click chuột phải rồi chọn Restore (giống như hình vẽ)
Thiết lập cấu hình cho Windows
Cấu hình hệ thống Windows
Cấu hình màn hình Desktop
Thay đổi ngày giờ
Quản lý font chữ
Xác định cách thức sử dụng chuột
Xác định khu vực và nền văn hóa
Hiển thị tập tin và thư mục
Taskbar và Start menu
Cấu hình hệ thống Windows
Cấu hình màn hình Desktop
Thay đổi ngày giờ
Quản lý font chữ
Font chữ là gì?
Bộ gõ Tiếng Việt
Thêm mới font chữ vào hệ thống
Xác định cách thức sử dụng chuột
Sử dụng phím phải, phím trái của chuột
Biểu tượng của con trỏ chuột
Tốc độ di chuyến
Xác định khu vực và nền văn hóa
Xác định vị trí địa lý
Xác định ký tự phân cách, ...
Xác định tiền tệ
Định dạng ngày
Định dạng giờ
Hiển thị tập tin và thư mục
Xác định ứng dụng mở tập tin
Xác định sự trình bày
Xác định sự hiển thị của tập tin
Taskbar và Start menu
Windows Commander và Winzip
Giới thiệu về Windows Commander
Sử dụng Windows Commander
Các thao tác trên tập tin và thư mục
Tìm kiếm tập tin
Nén và giải nén
Cắt và nối tập tin
Giới thiệu về Winzip
Thao tác sao chép, cắt dán tập tin, thư mục
Hỗ trợ thao tác kéo thả các tập tin, thư mục
Nén và giải nén tập tin, thư mục. Hỗ trợ nhiều loại tập tin nén
Chức năng phân chia tập tin lớn thành nhiều tập tin nhỏ
Tìm kiếm tập tin và thư mục dễ dàng và tiện dụng
Thay đổi màn hình giao diện, cách sử dụng chuột và bàn phím theo sở thích của người dùng
Giới thiệu về Windows Commander
Windows Commander là gì?
Thành phần giao diện của Windows Commander
Các tính năng của Windows Commander
Là một phần mềm quản lý tập tin, thư mục chạy trên nền hệ điều hành Windows cung cấp nhiều chức năng hơn so với Windows Explorer của Windows

Windows Commander cũng tương tự như ứng dụng Norton Commander trên DOS
Thư mục
Tập tin
Đường dẫn hiện hành
Command Line
Nút chức năng
Tên và kích thước của ổ đĩa
Thay đổi các tùy chọn về giao diện và thao tác của chương trình
Đổi cửa sổ, ổ đĩa làm việc
Chọn tập tin, thư mục cần xử lý
Sử dụng Windows Commander
Cửa sổ hiện hành
Chọn ổ đĩa cần làm việc
Phím Insert để chọn tập tin, thư mục cần thao tác
Các thao tác trên tập tin và thư mục
Các thao tác trên thư mục
Xem và thực thi tập tin
Thao tác sao chép và di chuyển tập tin thư mục
Thao tác xóa tập tin thư mục
Di chuyển qua lại giữa thư mục cha và thư mục con
Tạo thư mục mới
Xem thông tin của thư mục (Properties)
Thao tác sao chép, di chuyển thư mục đến vị trí mới
Thao tác đổi tên, đặt thuộc tính cho thư mục
Xem nội dung tập tin
Chỉnh sửa nội dung tập tin
Thực thi một tập tin thi hành
Cửa sổ sao chép
Cửa sổ di chuyển
Chọn tập tin, thư mục cần xóa
Nhấn phím F8 hoặc phím Delete để xóa tập tin
Chọn Yes nếu muốn xóa
Tìm kiếm tập tin
Các thành phần trên màn hình tìm kiếm
Các thao tác sau khi thực hiện tìm kiếm
Xác định nội dung của những tập tin cần tìm
Xác định nơi tìm kiếm
Bắt đầu tìm kiếm
Ngưng tìm kiếm
Kết quả tìm kiếm
Xem nội dung tập tin được chọn
Tạo tìm kiếm mới
Di chuyển đến thư mục chứa tập tin được chọn
Đưa kết quả tìm ra cửa sổ làm việc
Nén và giải nén
Thao tác nén tập tin
Giải nén tập tin
Nhấn tổ hợp phím
Alt + F5 hoặc
Chọn Files  Pack…
Chọn tập tin, thư mục cần nén
Nơi lưu trữ tập tin nén
Các loại tập tin nén
Chọn tập tin nén cần giải nén
Nhấn tổ hợp phím
Alt + F9 hoặc
Chọn Files  Unpack Specific Files
Cắt và nối tập tin
Thao tác cắt tập tin
Nối tập tin
Chọn tập tin cần cắt
Chọn Files  Split File
Kết quả của việc cắt tập tin là chúng ta sẽ có được 2 loại tập tin cùng tên với tên của tập tin bị cắt.
Loại 1: có phần mở rộng được đánh theo số thứ tự (001, 002, 003, …)
Loại 2: có phần mở rộng là CRC. Tập tin này được sử dụng để nối các tập tin vừa bị cắt lại với nhau
Chọn tập tin có phần mở rộng là 001
Chọn File  Combine Files để bắt đầu việc nối tập tin.
Giới thiệu về Winzip
Giới thiệu phần mềm Winzip
Nén tập tin, thư mục
Giải nén tập tin
Winzip là một phần mềm nhỏ gọn
Được sử dụng để thao tác với các tập tin nén trong môi trường Windows
Winzip hỗ trợ nhiều loại tập tin nén như ZIP, ARC, …
Mở ứng dụng Winzip
Tạo mới một tập tin nén
Thêm những tập tin cần nén vào tập tin nén đã được tạo
Đóng ứng dụng Winzip
Đánh tên tập tin nén mới cần tạo vào đây!
Chọn tập tin cần nén
Mở ứng dụng Winzip
Sử dụng chức năng Open để mở tập tin nén đã có
Sử dụng chức năng Extract để giải nén tập tin nén vừa mở
Đóng ứng dụng Winzip
Vẽ hình và soạn thảo văn bản
Paint
Giới thiệu về Paint
Công cụ và tính năng sử dụng
Các thao tác đối với hình ảnh
Soạn thảo văn bản
Giới thiệu về WinWord/WordPad
Các thao tác cơ bản về tập tin
Thao tác với khối văn bản
Định dạng văn bản
Giới thiệu về Paint
Khởi động
Các thành phần của màn hình
Con trỏ chuột
Các thao tác thông thường
Click Start menu  Programs  Accessories  Paint
Click Start menu  Run  gõ mspaint.exe  Enter
Hộp công cụ
Hộp màu
Thanh trạng thái
Vùng vẽ
Con trỏ chuột sẽ thay đổi hình dạng mỗi khi bạn chọn một công cụ vẽ nào đó.
Ví dụ, khi bạn chọn công cụ Fill With Color thì con trỏ chuột có dạng còn khi bạn chọn các công cụ vẽ (như vẽ đường thẳng, vẽ hình chữ nhật, … thì con trỏ chuột sẽ có dạng
Các thao tác liên quan đến tập tin như tạo mới, mở tập tin, lưu tập tin, …
Ngoài ra còn có một số thao tác liên quan đến quá trình vẽ chẳng hạn như Copy, Cut, Paste, Undo, Redo, …
Công cụ và tính năng sử dụng
Bút chì – Pencil
Cây cọ – Brush
Văn bản – Text
Đường thẳng – Line
Hình chữ nhật (Rectangle, Rounded Rectangle)
Đường cong – Curve
Đa giác – Polygon
Hình tròn, hình Elip – Ellipse
Đây là công cụ được dùng để mô tả cho Bút vẽ trong thực tế
Khi click chọn công cụ này, con trỏ chuột sẽ chuyển thành dạng câu bút chì
Khi muốn vẽ chỉ cần click giử chuột rồi rê trên vùng vẽ để tạo hình
Được dùng để mô tả cho cây cọ vẽ trong thực tế
Khi chọn thì con trỏ chuột sẽ có dạng một cây cọ vẽ
Khi cần vẽ thì click giữ phím chuột rồi rê trên vùng vẽ
Khi có nhu cầu tạo ra một đoạn văn bản trên vùng vẽ chúng ta sẽ sử dụng công cụ này.
Sau khi chọn công cụ, ta sẽ kéo và thả chuột trên vùng vẽ để tạo vùng nhập văn bản
Công cụ này giúp chúng ta vẽ được những đường khi cần thiết
Cũng với thao tác kéo và thả chuột để vẽ một đường thẳng khi cần thiết
2 công cụ trên cho phép vẽ những hình chữ nhật có góc vuông hay góc là một đường cong.
Đây là công cụ cho phép vẽ những đường cong theo ý muốn
Công cụ này cho phép vẽ hình đa giác
Để bắt đầu vẽ một đa giác, ta dùng công cụ này vẽ một đường thằng.
Để kết thúc việc vẽ đa giác, ta nhấp đôi chuột
Công cụ này cho phép vẽ những hình tròn hay hình elip
Công cụ và tính năng sử dụng
Công cụ chọn (Select, Free-Form Select)
Hộp màu
Công cụ xóa
Công cụ tô màu
Công cụ lấy màu
Phóng to thu nhỏ
2 công cụ này cho phép chọn vùng để thao tác
Với công cụ Select, chúng ta chỉ có thể tạo được những vùng chọn theo dạng hình chữ nhật
Còn với công cụ Free Form Select thì ta được phép tự tạo vùng chọn theo ý muốn
Hộp màu cho phép chúng ta xác định màu của đối tượng cần vẽ.
Trong Paint, màu được chia làm 2 dạng: Màu của nét vẽ và Màu nền.
Để sử dụng màu của nét vẽ thì khi vẽ người dùng phải sử dụng phím trái chuột, còn phím phải chuột sẽ sử dụng màu nền
Công cụ này cho phép xóa những gì đã vẽ.
Paint định nghĩa 2 cách xóa sau: nếu sử dụng phím trái chuột thì khi click chuột ở đâu thì màu ở đó sẽ được thay bằng màu nền, còn nếu sử dụng phím phải chuột thì chỗ nào có màu nét vẽ thì được thay bằng màu nền
Công cụ này cho phép chúng ta tô màu những hình đã vẽ.
Khi tô cần lưu ý: nếu muốn sử dụng màu của nét vẽ để tô thì sử dụng phím trái chuột còn ngược lại thì sử dụng phím phải chuột.
Vùng được tô phải được bao bọc bởi một màu nào đó nếu không khi tô sẽ có hiện tượng tràn màu ra ngoài
Công cụ này cho phép chúng ta lấy mẫu của một màu bất kỳ trên vùng vẽ.
Điều này giúp chúng ta thao tác nhanh hơn vì không cần phải nhớ cách tạo ra những màu phức tạp.
Công cụ này cho phép chúng ta phóng to vùng cần thao tác
Công cụ này rất hữu ích trong những thao tác đòi hỏi độ chính xác cao
Các thao tác với hình ảnh
Quay hình
Kéo nghiêng hình
Lưu một phần hình ảnh thành 1 tập tin
Chèn hình ảnh và các ký tự đặc biệt
Chụp hình cửa sổ đang làm việc
Chọn Image  Flip Rotate
Chọn Image  Stretch and Skew
Dùng công cụ chọn để chọn vùng cần lưu
Chọn Edit  Copy to để lưu vùng được chọn vào một tập tin mới.
Để chèn một hình ảnh nào đó vào vùng vẽ, ta làm như sau:
Chọn Edit  Paste Form
Chọn tập tin hình ảnh cần chèn vào vùng vẽ rồi OK
Để chèn một ký tự đặc biệt vào vùng vẽ, ta làm như sau:
Mở chương trình Character map của Windows để chọn ký tự cần chèn rồi copy ký tự đó vào Clipboard
Để chèn ký tự đó vào vùng vẽ ta sẽ sử dụng công cụ tạo văn bản để chứa ký tự đặc biệt cần chèn.
Để chụp toàn bộ màn hình vào Clipboard ta sử dụng phím Print Screen
Còn để chụp cửa sổ hiện hành thì kết hợp phím Alt với Print Screen.
Giới thiệu về WinWord/WordPad
WordPad là một chương trình có sẳn trong hệ điều hành Windows
WinWord là một chương trình trong bộ Microsoft Office
Cả 2 chương trình này đều cho phép chúng ta soạn thảo văn bản. Tuy nhiên, WordPad chỉ là một chương trình nhỏ so với WinWord được sử dụng phổ biến hơn.
Các thao tác cơ bản về tập tin
Tạo tập tin văn bản mới
Lưu tập tin văn bản
Mở tập tin văn bản đã soạn
Xem văn bản trước khi in
Thao tác với khối văn bản
Chọn khối văn bản
Hủy bỏ khối văn bản đã chọn
Sao chép khối văn bản
Di chuyển khối văn bản
Đặt con trỏ vào vị trí đầu tiên của khối văn bản cần chọn
Giữ phím Shift kết hợp với các phím mũi tên để chọn khối cho văn bản
Ngoài bàn phím còn có thể sử dụng chuột để chọn khối văn bản bằng cách kéo và thả chuột để tạo vùng chọn khối văn bản.
Chọn khối văn bản
Nhấn phím Delete hoặc Ctrl + X
Chọn khối văn bản
Nhấn phím Ctrl + C để chép sao khối văn bản vào Clipboard
Nhấn phím Ctrl + V để dán khối văn bản trong Clipboard vào văn bản tại vị trí mới của con trỏ
Chọn khối văn bản
Nhấn phím Ctrl + X để cắt khối văn bản vào vùng Clipboard
Nhấn phím Ctrol + V để dán khối văn bản trong Clipboard vào văn bản tại vị trí mới của con trỏ
Định dạng văn bản
Canh lề các dòng của đoạn văn
Canh lề trái và phải cho đoạn văn
Định vị trí cho Tab
Chèn Bullet
Định dạng ký tự
Chèn hình ảnh vào văn bản
Click vào chức năng trên sau khi chọn khối văn bản những dòng cần tạo Bullet
Sử dụng một trong những chức năng trên để định dạng ký tự cho đoạn văn bản được chọn khối
Tổng quan về mạng máy tính
Các khái niệm cơ bản về mạng
Sử dụng tài nguyên mạng trong Windows
Sử dụng các dịch vụ mạng
Giới thiệu về mạng máy tính
Các thiết bị mạng phổ biến
Các đồ hình mạng máy tính
Các giao thức phổ biến
Các khái niệm cơ bản về mạng
Giới thiệu về mạng máy tính
Mạng máy tính là gì?
Tại sao cần có mạng máy tính?
Hai hệ thống mạng máy tính: LAN và WAN
Cấu trúc của một hệ thống mạng
Không có mạng
Mạng máy tính
Mạng LAN
Mạng WAN
Server
Client
Media
Dữ liệu chia sẽ
Thiết bị chia sẽ
Tài nguyên
Các thiết bị mạng phổ biến
Dây nối
Đầu nối
Thiết bị nhận và truyền tín hiệu
Cáp đồng trục
Cáp cặp xoắn
Cáp quang
Card mang
Repeater
Hub
Bridge
Switch
Modem
Các đồ hình mạng máy tính
Các giao thức phổ biến
Địa chỉ của các thiết bị mạng
Giao thức là gì?
Các protocol làm việc như thế nào?
Phân chia các loại protocol
Các thiết bị trong hệ thống mạng muốn liên lạc được với nhau trước hết cần phải được liên kết với nhau thông qua card mạng.
Để phân biệt thiết bị này với thiết bị khác, hệ thống mạng sử dụng một khái niệm được gọi là Địa Chỉ
Mỗi một thiết bị mạng đều có một địa chỉ riêng biệt, không trùng lắp với những thiết bị khác.
Địa chỉ này được gán bởi các nhà sản xuất
Giao thức là những quy tắc và thủ tục được đưa ra để thực hiện một công việc nào đó.
Trong hệ thống mạng, giao thức được sử dụng để định nghĩa cách thức giao tiếp giữa các thiết bị mạng với nhau.
Giao thức sẽ quy định thứ tự những việc cần thực hiện ở máy gởi khi có nhu cầu gởi thông điệp cho máy khác. Và ở máy nhận thứ tự này sẽ ngược lại.
Những bộ giao thức nổi tiếng: Novell Netware, Apple Talk, TCP/IP
Giao thức được chia thành 3 loại: Application, Transport, Network
Quản lý và chia sẻ các thư mục
Quản lý và chia sẽ máy in
Sử dụng tài nguyên mạng trong Windows
Thư mục chia sẻ là gì?
Chia sẻ thư mục trong Windows 98
Sử dụng thư mục chia sẻ trên mạng
Quản lý và chia sẻ các thư mục
Thư mục chia sẻ là khái niệm dùng để chỉ những thư mục trên một máy tính được chia sẻ cho một hay nhiều người trên hệ thống mạng sử dụng những gì có trong thư mục đó.
Để có thể sử dụng được thư mục chia sẻ, trước hết chúng ta cần phải nối với máy tính có chứa thư mục chia sẽ.
Mở cửa sổ Printer
Mở cửa sổ Properties của máy in cần chia sẻ
Quản lý và chia sẻ máy in
Sử dụng các dịch vụ mạng
Sử dụng dịch vụ FTP
Sử dụng Web
Sử dụng Email
Lợi ích của việc sử dụng mail
Giao thức SMTP và POP3 trong việc gửi và nhận mail
Địa chỉ mail
Sử dụng các chương trình quản lý mail
Tài liệu giảng dạy Học phần 1
Phần I: Tin học cơ bản
Phần II: Tin học văn phòng
Tổng quan về Microsoft Word
Giới thiệu về màn hình giao tiếp
Thanh tiêu đề - Title bar
Thanh thực đơn - Menu bar
Thanh công cụ chuẩn – Standard Toolbar
Thanh định dạng – Formatting Toolbar
Thanh công cụ vẽ – Drawing Toolbar
Thanh trạng thái – Status bar
Tổng quan về Microsoft Word
Ẩn/Hiện các thanh công cụ
Mở một thanh công cụ mới
Đóng thanh công cụ
Thao tác trên tập tin văn bản
Tạo văn bản mới
Mở một văn bản đã có
Lưu nội dung của văn bản
Tổng quan về Microsoft Word
Các chế độ làm việc của Microsoft Word
Các chế độ gõ ký tự (Overtype): Overwrite/Insert


Giới thiệu các chế độ trình bày màn hình:
(Normal, Print Layout, Outline, Web Layout, Print Preview)
Tổng quan về Microsoft Word
Thao tác trên khối văn bản
Chọn khối văn bản bằng chuột và bàn phím
Các thao tác trên khối văn bản
Sao chép
Hủy bỏ
Di chuyển
Tìm kiếm và thay thế
Hộp thoại tìm kiếm và thay thế
Tổng quan về Microsoft Word
Một số thao tác cơ bản trên Microsoft Word
Sử dụng các chức năng trên thanh công cụ định dạng và thanh công cụ chuẩn



Chèn các ký tự đặc biệt
Định dạng văn bản
Định dạng trang in
Thiết lập các giá trị cho trang in
Canh lề trang in
Chọn kích thước trang in
Chọn hướng giấy: In ngang hay đứng
Chọn khổ giấy A4, A5, …
Định dạng văn bản
Header/Footer
Định dạng Header/Footer
Thay đổi Header/Footer cho những trang chẵn lẻ
Thay đổi Header/Footer cho một phần văn bản
Định dạng văn bản
Định dạng đoạn văn (Paragraph)
Canh lề đoạn văn
Khoảng cách giữa các dòng trong đoạn - Line Spacing
Khoảng cách giữa các đoạn với nhau
Định lề trái và lề phải của đoạn văn
Định dạng văn bản
Định dạng Tab
Phân loại

Thiết lập tab thông qua hộp thoại định dạng Tab
Định dạng văn bản
Định dạng Tab
Định dạng Tab trực tiếp từ thước (Rulers)
Minh họa
Định dạng văn bản
Định dạng Drop Cap
Định dạng Drop Cap thông qua hộp thoại




Minh họa
Định dạng văn bản
Định dạng ký tự (Character)
Định dạng ký tự hay một nhóm từ thông qua hộp thoại
Sử dụng Format Painter
Định dạng văn bản
Dấu ngắt (break)
Định dạng văn bản
Định dạng khung viền và nền
Định dạng khung viền cho trang in
Định dạng văn bản
Định dạng khung viền và nền
Định dạng khung viền và nền cho đoạn văn
Định dạng văn bản
Định dạng cột báo
Hộp thoại định dạng cột
Vẽ hình trong văn bản
Đối tượng Drawing
Thanh công cụ Drawing

Ví dụ minh họa

Các đối tượng đồ họa cơ sở
Đây là dòng văn bản trong Textbox


Vẽ hình trong văn bản
Đối tượng WordArt
Thanh công cụ WordArt
Đánh dòng cần tạo hiệu ứng vào đây!
Đánh dòng cần tạo hiệu ứng vào đây!
Vẽ hình trong văn bản
Đối tượng Picture
ClipArt
Chèn hình từ tập tin
Đối tượng Table
Đối tượng Table và cách sử dụng
Thanh công cụ Table anh Borders



Ví dụ minh họa
Đối tượng Table
Các thao tác trên đối tượng Table
Tạo mới Table từ thực đơn




Tạo mới Table từ thanh công cụ
Đối tượng Table
Các thao tác trên đối tượng Table
Tách đôi Table
Đối tượng Table
Các thao tác trên đối tượng Table
Nhập hai Table thành một
Del
Đối tượng Table
Các thao tác trên đối tượng Table
Định dạng Table thông qua thanh công cụ


Thêm dòng, cột
Đối tượng Table
Các thao tác trên đối tượng Table
Chọn dòng




Chọn cột
Đối tượng Table
Các thao tác trên đối tượng Table
Tính toán trong Table thông qua hộp thoại Formula
Các kỹ thuật nâng cao trong Microsoft Word
FootNotes và EndNotes
Tạo FootNotes và EndNotes thông qua hộp thoại
Ví dụ minh họa
Các kỹ thuật nâng cao trong Microsoft Word
Mail Merge
Các kỹ thuật nâng cao trong Microsoft Word
Style
Tạo mới Style thông qua hộp thoại Style
Các kỹ thuật nâng cao trong Microsoft Word
Table of Contents
Ví dụ minh họa
Các kỹ thuật nâng cao trong Microsoft Word
Tracked Changes
Bật/ Tắt hệ thống ghi nhận
Từ thực đơn





Tổ hợp phím Ctrl + Shift + E
Thanh công cụ Reviewing
Các kỹ thuật nâng cao trong Microsoft Word
Tracked Changes
Ví dụ minh họa
Microsoft PowerPoint
Các thành phần trong màn hình giao diện
Note Pane
Outline Pane
Slide Pane
Button View
Microsoft PowerPoint
Tạo mới trang trình diễn
Microsoft PowerPoint
Tạo mới trang trình diễn với Design Template
Áp dụng mẫu cho tất cả slide
Áp dụng mẫu cho slide hiện hành
Microsoft PowerPoint
Ví dụ minh họa
Microsoft PowerPoint
Các chế độ trình bày màn hình
Trang Outline
Trang Slide
Microsoft PowerPoint
Các chế độ trình bày màn hình
Slide Shorter - Trình bày nhiều trang cùng lúc
Microsoft PowerPoint
Slide Master
Thanh công cụ Slide Master View


Thiết kế Slide Master
Microsoft PowerPoint
Tạo hiệu ứng khi có sự chuyển tiếp giữa các Slide
Hộp thoại tạo hiệu ứng giữa các Slide
Chọn hiệu ứng âm thanh
Microsoft PowerPoint
Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong trang trình diễn
Hiệu ứng hình ảnh
Chọn đối tượng cần tạo hiệu ứng
Microsoft PowerPoint
Tạo hiệu ứng cho các đối tượng trong trang trình diễn
Hiệu chỉnh các hiệu ứng thông qua hộp thoại
Giới thiệu Microsoft Excel
Giới thiệu WorkSheet và Workbook
Ví dụ về Worksheet (Bảng tính)




Các đặc điểm của bảng tính
Dữ liệu được xếp thành bảng hình chữ nhật
Dữ liệu có thể dùng để tính toán một cách dễ dàng
Định dạng và hiệu chỉnh dữ liệu đơn giản
Các phép tính toán được thực hiện với bộ hàm thư viện được định nghĩa rất phong phú.
Giá trị có được từ ô công thức được xử lý một cách tự động
Dữ liệu có thể được sắp xếp tăng hay giảm
Có thể lọc trích dữ liệu theo một điều kiện được mô tả một cách dễ dàng
Có thể biểu diễn dữ liệu dưới dạng đồ thị trong biểu mẫu: đồ thị đường, đồ thị thanh…
Giới thiệu Microsoft Excel
Cấu trúc bảng tính trong Excel
(Màn hình giao diện của Excel)
Giới thiệu Microsoft Excel
Thao tác trên bảng tính
Thêm, xóa bỏ và thay đổi tên bảng tính (Worksheet)
Giới thiệu Microsoft Excel
Các kiểu dữ liệu thường được sử dụng trong Excel
Kiểu số
Kiểu chuỗi
Kiểu ngày giờ
Kiểu công thức
Kiểu chuỗi
Kiểu công thức
Kiểu số
Kiểu ngày giờ
Giới thiệu Microsoft Excel
Bảng mô tả lỗi khi dữ liệu nhập không hợp lệ
Giới thiệu Microsoft Excel
Thao tác trên vùng dữ liệu
Chọn dòng, cột
Chọn vùng
Chọn nhiều vùng nằm rời rạc
Nhấn và giữ Ctrl khi chọn các vùng khác
Giới thiệu Microsoft Excel
Thao tác trên vùng dữ liệu (tt)
Đánh số thứ tự
Giới thiệu Microsoft Excel
Định dạng bảng tính
Định dạng ô (cell)
Ví dụ bảng tính sau khi được định dạng
Giới thiệu Microsoft Excel
Định dạng bảng tính
Định dạng hình thức hiển thị dữ liệu
Giới thiệu Microsoft Excel
Định dạng bảng tính
Thay đổi độ rộng của dòng và cột
Thêm, xóa dòng/cột cho bảng tính
Giới thiệu Microsoft Excel
In ấn và lưu trữ bảng tính
Định dạng trang in
Lưu trữ bảng tính
Các hàm cơ bản trong Excel
Tham chiếu địa chỉ
Địa chỉ tương đối
<địa chỉ cột><địa chỉ dòng>
Địa chỉ tuyệt đối
$<địa chỉ cột>$<địa chỉ dòng>
Địa chỉ hỗn hợp
$<địa chỉ cột><địa chỉ dòng>
<địa chỉ cột>$<địa chỉ dòng>
Cách thay đổi tham chiếu địa chỉ
A1 $A$1 A$1 $A1
F4
Các hàm cơ bản trong Excel
Tham chiếu vùng
Tham chiếu theo địa chỉ
Ô bắt đầu và ô kết thúc trên cùng dòng hoặc khác dòng với cú pháp
< địa chỉ ô bắt đầu> : < địa chỉ ô kết thúc>
Tất cả các ô trên cùng dòng hoặc trên nhiều dòng với cú pháp
< dòng bắt đầu> : < dòng kết thúc>
Tất cả các ô trên cùng cột hoặc trên nhiều cột với cú pháp
< cột bắt đầu> : < cột kết thúc>
Các ô trên worksheet khác trong cùng workbook với cú pháp
!< địa chỉ >
Các ô trong worksheet trên workbook khác với cú pháp
[< tên tập tin.xls >]!< địa chỉ >
Các hàm cơ bản trong Excel
Tham chiếu vùng
Ví dụ về tham chiếu theo địa chỉ
Tham chiếu theo tên vùng (chỉ dùng cho địa chỉ tuyệt đối)
Quét chọn vùng muốn đặt tên
Nhập tên vùng vào ô Name Box trên thanh công cụ.
Sử dụng tên vùng vừa tạo trong biểu thức hay hàm
A1:A10
A2:B5
Các hàm cơ bản trong Excel
Hàm logic
IF(< biểu thức logic >,,)
AND(< biểu thức logic 1>,< biểu thức logic 2 >, …, < biểu thức logic n>)
OR(< biểu thức logic 1>,< biểu thức logic 2 >, …)
NOT(< biểu thức logic >)
Ví dụ minh họa:

= IF(AND(1Hàm AND trả về True khi giá trị trên ô A2 trong khoảng
(1-100)
Hàm IF dựa vào hàm AND ở trên , nếu hàm AND trả về TRUE, hàm IF trả về giá trị trên ô A2, ngược lại trả về chuỗi "Giá trị không hợp lệ."
Các hàm cơ bản trong Excel
Hàm về số
ABS(< biểu thức số >)
INT(< biểu thức số >)
MOD(< biểu thức số thứ nhất >, < biểu thức số thứ hai >)
ROUND(< biểu thức số >, < vị trí số >)
TRUNC(< biểu thức số >, < vị trí >)
Ví dụ minh họa:

ABS(-7) : 7
INT(6.87) : 6
INT (7.12) : 7
MOD (5,2) : 1
MOD (28,5) : 3
ROUND (157.578, 2) : 157.58
ROUND (157.578, 1) : 157.6
ROUND (157.578, 0) : 157
ROUND (157.578, -1) : 160
ROUND (157.578, -2) : 200
Các hàm cơ bản trong Excel
Hàm xử lý chuỗi
LEFT(< biểu thức chuỗi >, < số ký tự trả về>)
RIGHT(< biểu thức chuỗi >, < số ký tự trả về>)
MID(< biểu thức chuỗi >, < vị trí bắt đầu >, < số ký tự trả về>)
LEN(< biểu thức chuỗi >)
LOWER(< biểu thức chuỗi >)
PROPER(< biểu thức chuỗi >)
UPPER(< biểu thức chuỗi >)
TRIM(< biểu thức chuỗi >)
Ví dụ minh họa:

A1 = "TRUNG TAM TIN HOC"
LEFT(A1, 5) : TRUNG
RIGHT(A1, 5) : N HOC
MID(A1, 7, 3) : TAM
LEN(A1) : 17
LOWER(A1) : trung tam tin hoc
PROPER("trung tam tin hoc") : Trung Tam Tin Hoc
UPPER(A1) : TRUNG TAM TIN HOC
TRIM(" a b c ") : "a b c"
Các hàm cơ bản trong Excel
Hàm về ngày giờ
DATE(< năm >, < tháng >, < ngày >)
DAY/MONTH/YEAR(< ngày tháng >)
HOUR/MINUTE/SECOND(< giờ phút giây >)
NOW(), TODAY()
TIME()
WEEKDAY(< ngày tháng năm >, < thứ đầu tuần >)
Thứ đầu tuần (Mặc định có giá trị là 1)
1: Giá trị trả về từ 1: Chủ nhật  7 : Thứ bảy
2: Giá trị trả về từ 1: Thứ hai  7 : Chủ nhật
3: Giá trị trả về từ 0: Thứ hai  6 : Chủ nhật
Ví dụ minh họa:

DATE(2002,12,35) trả về 04/01/2002 hoặc 37625
Không có ngày 35 trong tháng 12 nhưng do Excel xem ngày giờ là số nên vẫn tính được.
WEEKDAY(DATE(2003,10,13)) trả về 2
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),1) trả về 2
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),2) trả về 1
WEEKDAY(DATE(2003,10,13),3) trả về 0
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Hàm thống kê
AVERAGE(, < tham số thứ 2 >, …)
AVERAGEA(, < tham số thứ 2 >, …)
SUM (, < tham số thứ 2 >, …)
COUNT(, < tham số thứ 2 >, …)
COUNTA(< tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
MAX(< tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
MAXA(< tham số thứ 1 >, < tham số thứ 2 >, …)
RANK(< số >, < danh sách các số >, < thứ tự >)
Thứ tự: 0 hoặc bỏ qua, thứ tự giảm dần , số lớn nhất xếp hạng 1
Khác 0, thứ tự tăng dần , số nhỏ nhất xếp hạng 1
Tham số có thể là:

Địa chỉ của 1 ô, một vùng
Một biểu thức
Một hằng số
=SUM(G5:G11)
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Hàm chuyển đổi kiểu dữ liệu
Hàm đổi số thành chuỗi.
TEXT(< số >, < biểu thức định dạng>)
Hàm đổi chuỗi dạng số thành số
VALUE(< chuỗi số >)
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Hàm tìm kiếm
HLOOKUP(, , , )
Các giá trị dòng đầu tiên có thể là chuỗi, số hoặc giá trị luận lý
Hàm không phân biệt chữ HOA, chữ thường
Nếu dòng lấy trị < 1, hàm báo lỗi #VALUE!. Nếu dòng lấy trị > số dòng của vùng tìm, hàm báo lỗi #REF!.
Cách tìm: Tìm chính xác hay gần đúng
VLOOKUP(,,,)
Tương tự như HLOOKUP
=VLOOKUP(RIGHT(B4,3),$B$13:$D$17,2,0)
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Hàm kiểm tra
ISNA()
Giá trị muốn kiểm tra có thể là rỗng, lỗi, luận lý, chuỗi, số hoặc giá trị tham chiếu
Hàm trả về TRUE nếu Giá trị là #N/A. Ngược lại trả về FALSE
ISERROR()
Giá trị muốn kiểm tra, có thể là rỗng, lỗi, luận lý, chuỗi, số hoặc giá trị tham chiếu
Hàm trả về TRUE nếu Giá trị là lỗi với các trị : #N/A, #VALUE!, #REF!, #DIV/0!, #NUM!, #NAME?, or #NULL!. Ngược lại trả về FALSE
Ví dụ minh họa:

A1 = "TRUNG TAM TIN HOC"
ISNA("ABC") trả về FALSE
ISNA(#REF!) trả về FALSE
ISNA(#N/A) trả về TRUE
ISERROR("ABC") trả về FALSE
ISERROR(#N/A) trả về TRUE
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Các khái niệm cơ sở
Vùng dữ liệu nguồn (Database range)
Là vùng chứa dữ liệu gồm ít nhất 2 dòng với dòng đầu là tiêu đề của các cột, các dòng còn lại chứa dữ liệu gọi là mẩu tin (Record).
Vùng tiêu chuẩn (Criteria range)
Chứa các tiêu chuẩn để tìm kiếm, xóa hay rút trích.
Có ít nhất 2 dòng: dòng đầu chứa tiêu đề, các dòng còn lại chứa tiêu chuẩn.
Vùng tiêu chuẩn có thể gồm nhiều cột.
Vùng rút trích (Extract range)
Là vùng chứa kết quả sau quá trình rút trích dữ liệu
Vùng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề của dữ liệu muốn rút trích.
Vùng chỉ có ý nghĩa sau khi thực hiện rút trích.
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Sắp xếp dữ liệu
Chọn vùng dữ liệu muốn sắp xếp
Chọn trên thực đơn Data / Sort
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Lọc dữ liệu
Auto Filter
Chọn vùng muốn thực hiện lọc dữ liệu
Chọn trên thực đơn Data / Filter / AutoFilter
Chọn một giá trị trên danh sách, dữ liệu được lọc lại theo giá trị đã chọn
Dữ liệu sau khi được lọc
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Lọc dữ liệu
Auto Filter
Nếu muốn lọc theo những tiêu chuẩn khác ,chọn Custom từ danh sách
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Lọc dữ liệu
Advanced Filter
Đối với những tiêu chuẩn lọc phức tạp, ta sử dụng Advanced Filter
=AND(H5="TP",G5<25)
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Các hàm Database
Cú pháp chung:
(,,)
Các hàm
DAVERAGE Tính giá trị trung bình của các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn
DCOUNT Đếm các ô kiểu số trên tên cột thỏa điều kiện vùng tiêu chuẩn
DCOUNTA Đếm các ô khác rỗng trên tên cột thỏa điều kiện vùng tiêu chuẩn
DMAX/DMIN Trả về giá trị lớn nhất/nhỏ nhất của các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn
DSUM Tính tổng các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu
chuẩn
Cơ sở dữ liệu trên bảng tính
Kiểm tra dữ liệu
Chọn ô, vùng cần kiểm tra
Chọn Data / Validation…
DataTable và biểu đồ
Table 1 biến
Các bước thực hiện tạo Table 1 biến
Vùng công thức
Vùng các giá trị đầu vào
Ô đầu vào
=F2*10
=F2+4
Quét vùng chọn chứa ô công thức và các giá trị đầu vào
DataTable và biểu đồ
Table 1 biến
Các bước thực hiện tạo Table 1 biến:
Quét vùng chọn chứa ô công thức và các giá trị đầu vào





Chọn thực đơn Data / Table
=F2*10
=F2+4
DataTable và biểu đồ
Table 2 biến
=DSUM($C$2:$D$10,2,$K$6:$K$7)
Cột
Dòng
Điều kiện
=AND(RIGHT(C3)=$K$4,LEFT(C3,2)*1=$F$9
DataTable và biểu đồ
Các loại biểu đồ
Dạng cột
Dạng thanh
Dạng đường kẻ
Dạng hình tròn
Dạng tọa độ
Dạng miền

DataTable và biểu đồ
Các thành phần trong biểu đồ
Tiêu đề chung của biểu đồ
Chú thích cho biểu đồ
Tiêu đề trục hoành
Lưới biểu đồ
DataTable và biểu đồ
Vẽ biểu đồ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoài Xuân Hồ
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)