Tin hoc đại cương
Chia sẻ bởi Cái Thị Kim Thùy |
Ngày 14/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: tin hoc đại cương thuộc Lịch sử 4
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM
KHOA NÔNG HỌC
BÁO CÁO MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
GVHD: TRẦN MINH HẢO
Nhóm :
Nguyễn Hoàng Quen 10145114
Cao Ngọc Hải 08126056
Nguyễn Viết Cương 10130012
Cái Thị Kim Thùy 10148245
Dương Tấn Đạt 09151004
Cấu trúc tổng quát của máy tính
Gồm phần cứng và phần mềm
Hệ điều hành.(HĐH)
Giới thiệu hệ điều
Các đối tượng do HĐH quản lí
Quản lí dữ liệu bằng windows explorer
Paint
Search
Control panel
Xử lí văn bản
Giới thiệu cấu trúc của máy tính
Một máy tính có thể có hình dạng, cấu trúc khác nhau tùy theo mục đích sử dụng, máy tính điện tử là một hệ thống xử lí thông tin tự động gồm 2 phần: phần cứng và phần mềm
Phần cứng
Là tất cả các phần trong một hệ máy mà chúng ta có thể thấy hoặc sờ được
Gồm 3 phần chính:
Các thiết bị nhập
Khối xử lí trung
tam
Các thiết bị xuất
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
2.Phần mềm
Là một chương trình chỉ thị, ra lệnh cho máy tính thực hiện một yêu cầu của người dùng.
Không thể thấy, sờ được
Gồm: phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống
II.Hệ điều hành
1. Là tập hợp các chương trình tạo sự liên hệ giữa người sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều khiển.
2. Chức năng
Quản lí tài nguyên của máy
Cầu nối giữa người sử dụng và máy tính
Điều khiển các tập tin
3. Các đối tượng do hệ điều hành quản lí
Tập tin (file)
Thư mục (folder/directory)
ổ đỉa
…..
4. Màn hình nền desktop của window 7
Màn hình nền (desktop)
Biểu tượng
Nút start
Chương trình đang hoạt động
Thanh taskbar
desktop
5. Những biểu tượng trên màn hình nền
My computer
Double click lên biểu tượng, hoặc vào Start chọn My Computer
6. Menu start
Khi click lên nút start trên thanh taskbar, thực đơn start sẽ mở ra nhiều chương trình ứng dụng
7. Cửa sổ chương trình
menu
standard
Close window
Thanh draw
8. Hộp hội thoại (dialogue box)
Thường dùng trong xử lí văn bản
Nút hỗ trợ
Hộp liệt kê thả
Hộp liệt kê
Khung hiển thị
Các lớp
Chọn các thuộc tính
Tên hộp thoại
9. Thao tác với tập tin, thư mục
Mở các tập tin, thư mục
có 3 cách:
D_Click lên biểu tượng tập tin thư mục
R_click lên biểu tượng chọn open
Chọn tập tin thư mục và nhấn Enter
Chọn các tập tin thư mục
Chọn một tập tin thư mục:click lên biểu tượng tập tin thư mục.
Chọn một nhóm:
Tập tin liên tục:
Tập tin không liên tục:nhấn giữ phím Ctrl
Tạo thư mục
File/ new/ folder hoặc R_click/new/folder
Paint
Khi các bạn làm file word, hay một file về văn bản nào đó, đôi khi chúng ta cũng cần cắt, dán để làm cho bài làm của mình được đẹp mắt hơn, chúng ta phải dùng đến chương trình paint
paint
Paint là một chương trình có sẵn trong Windows
Paint tuy không phải là phần mền sử lý ảnh chuyên nghiệp, nhưng lại rất thuận tiện cho những công việc đơn giản, như cắt dán tạo cho các file văn bản thêm sống động.
Paint có nhiều chức năng như chức năng phóng to các hình lên
Chèn thêm chữ vào hình
Paint hỗ trợ cho ta các hình có sẵn
Search
Các bạn đã bao giờ gặp trường hợp, bạn tìm một file mà bạn đã lâu rồi không dùng tới nên bạn không biết tìm nó ở đâu chưa, nên trong Windows có hỗ trợ một trương trình tìm kiếm có tên là Search
Search là một chương trình tìm kiếm theo điều kiện mà người dùng muốn tìm.
Người dùng có thể tìm kiếm hình ảnh, một bài nhạc hay video là mình muốn tìm bằng cách click vào
Xuất hiện ra hộp thoại
File bạn cần tìm
Tên file bạn muốn tìm
Sau đó bạn nhấn Search
Người dùng có thể tìm file từ Internet, từ các máy khác bạn click vào
Xuất hiên hộp thoại sau
Bạn có thể tìm theo ngày tháng năm
Nhập file cần tìm
Nhấn
Người dùng cũng có thể tìm các file word hay là các file trong office hay là các file hình ảnh bạn click vào
Người dùng có thể tìm tất cả các file bằng cách click vào
Xuất hiên hộp thoại sau
Tìm tất cả các file
Tìm các file word
Tìm file trong thư mục
Xuất hiên hộp thoại sau
Xuất hiện hộp thoại sau
Bạn có thể tìm từ các máy khác
Tên máy cần tìm file
Nhấn Search
Tìm theo địa chỉ
Xuất hiện hộp thoại sau
Điền địa chỉ cần tìm vào
Nhấn Find Now
Control Panel
Control Panel là một chương trình quản lý các chương trình trong máy tính như :
User Accounts là một chương trình quản lý người dùng trong WinDows, giúp người quản trị quản lý người dùng dễ hơn.
Dao diện của User Accounts
Người quản trị muốn đổi password cho tài khoản của mình lick vào dòng chữ :
Nhập password mới
Nhập password cũ vào
Nhấn Create password
Muốn đổi hình cho account click vào dòng chữ
Xuất hiện hộp thoại sau
Chọn hình
Click vào Change Picture
Tạo ra một tài khoản mới chọn :
Nhập tên tài khoản mới vào
Chọn Change Name
Ta muốn chuyển đổi giữa cho một tài khoản có quyền quản trị hay là tai khoản thường ta chọn:
Quyền tài khoản thường
Quyền tài khoản người quản trị
Sau đó chọn Change Account Type
Xử lý văn bản – Microsoft Word
Căn bản về word.
Nhập và hiệu chỉnh văn bản - Chèn symbol.
Định dạng ký tự.
Định dạng đoạn văn bản.
Tab – borders and shadings.
1. Căn bản về word
1.1 Giới thiệu
Microsoft word for windowns (word), là một phần mềm xử lý văn bản chạy trong môi trường Windown với những khả năng vô cùng phong phú,đáp ứng hầu hết yêu cầu người sử dụng khi xử lý văn bản.
Soạn thảo, hiệu chỉnh văn bản.
Định dạng, dàn trang, in ấn.
Tạo bản biểu.
Nhập hình ảnh vào văn bản, vẽ hình.
Tạo thư trộn.
Tạo các công thức hóa học.
Chức năng chính :
VÙNG SOẠN VĂN BẢN
Thanh
tiêu đề
Thanh
menu
Thanh
công cụ
(formatting)
Thanh
thước
Thanh
trạng thái
Thanh
công cụ
(drawing)
Thanh cuộn màn
hình
1.2 Khởi động và thoát khỏi word
a.Khởi động
Cách 1:
Start
Program
Microsoft word/office
Chọn microsoft office word
Cách 2:
Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ màn hình desktop.
Bấm vào shortcut của word trên màn hình desktop.
Cách 3:
b.Thoát
Nhấp vào ở góc phải cửa sổ word.
Cách 1:
Bấm vào đây
Cách 2:
Thanh menu góc trái cửa sổ word
File
Exit
Thanh menu
Cách 3:
Nhấn Alt + F4.
Lưu ý: khi thoát chương trình sẽ hỏi lưu hay không nếu bạn chưa lưu.
1.3 Một số thao tác cơ bản
Lưu
Cách 1:
Nhấp chuột vào save trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 2:
File save.
Cách 3:
Bấm Ctrl + S
Lưu ý: cả 3 cách đều xuất hiện hộp thoại
Sau đó bấm save.
Bấm Save
Lưu với tên khác
Vào Menu File – save as.
Xuất hiện hộp thoại như ở 3 cách trước và làm như trước.
b. Mở tài liệu đã có trên đĩa
Cách 1:
Nhấp chuột vào Open trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 2:
File – Open.
Cách 3:
Bấm Ctrl + O.
Cả 3 cách đều xuất hiện hộp thoại
b. Mở tài liệu mới
Cách 1:
Nhấp nút New trên thanh công cụ chuẩn
Cách 2:
Vào File – New.
Cách 3:
Bấm Ctrl + N.
c. Đóng tài liệu đang mở
Nhấp chuột vào Close gốc phải cửa sổ word.
Vào Flie + Close/Exit.
2.Nhập và hiệu chỉnh văn bản – chèn symbbol
2.1 Nhập nội dung văn bản
Văn bản được nhập bình thường và tự xuống dòng.
Nhấn phím Enter để kết thúc đoạn.
Nhấn tổ hợp Shift + Enter để xuống dòng theo ý muốn.
Ví dụ:
2.2 Di chuyển
Dùng chuột và thanh cuộn
Chuột
Thanh cuộn
Sử dụng phím
Pgup
Pgdn
End
Home
Sang phải, trái 1 ký tự,len xuống 1 dòng: 4 phím mũi tên.
Về đầu dòng, cuối dòng: Home, End.
Lên đầu, xuống cuối màn hình: Ctrl + Pgup, Ctrl + Pgdn.
Về đầu, xuống cuối tài liệu:
Ctrl + Home,
Ctrl + End.
Ctrl
Phóng to, thu nhỏ tài liệu
Nhấp Zoom Control
2.3 Hiệu chỉnh văn bản
Chọn khối văn bản: Dùng chuột, Ctrl +A (chọn tất cả khối văn bản).
Chọn hình: dùng chuột.
Xóa văn bản, hình ảnh: chọn đối tượng cần xóa rồi bấm phím Delete.
Chuyển đổi chữ hoa, chữ thường:
chọn văn bản cần chuyển đổi rồi:
Cách 1:
Bấm Shift + F3.
Cách 2:
Menu Format – changs Case.
Chức năng undo: hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại trước đó.
Bấm trên thanh công cụ chuẩn.
Bấm phím Ctrl + Z.
2.4 Chèn ký hiệu (symbol) vào văn bản
Đưa chuột đến điểm cần chèn.
Vào Menu Insert – symbol.
Chọn biểu tượng – nhấn Insert.
3. Định dạng ký tự
Chọn khối văn bản cần định dạng.
Cách 1:
Xử lý trên thanh công cụ định dạng.
Font chữ
Cỡ chữ
Đậm
nghiêng
Gạch chân
Màu chữ
Cách 2:
Menu Format – Font.
Phong chữ
Cỡ chữ
Màu chữ
Các kiểu gạch chân
Một số định dạng
Vùng biểu hiện
Các phím tắt:
Ctrl + B
Ctrl + I
Ctrl + U
Ctrl + ].
Ctrl + [
Ctrl + Shift + =
Ctrl + =
Chữ nghiêng.
Chữ đậm.
Tăng cỡ chữ lên 1 point.
Giảm cỡ chữ xuống 1 point.
Chỉ số trên (Superxcript).
Chỉ số dưới (Supscript).
Chữ gạch chân.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
Chọn văn bản Format font.
Xuất hiện hộp thoại nhấn Charater Spacing.
Chọn khoảng cách giữa các ký tự rồi nhấn OK.
Độ nén, giãn chữ
Khoảng cách giữa các ký tự
Vị trí các ký tự so với dòng
Thêm hay bớt khoảng cách
Vùng biểu hiện
Định dạng tĩnh, động cho các ký tự
Chọn văn bản Format font.
Xuất hiện hộp thoại nhấn Animation trong Text Effects.
Chọn định dạng rồi nhấn OK.
Bình thường
Nền chữ nhấp nháy
Chữ có ngôi sao vàng xung quanh
Chữ có dường gạch đen chạy xung quanh
Chữ có dường gạch nhỏ chạy xung quanh
Chữ nhòe nét
Chữ có ngôi sao lấp lánh
5. Định dạng đoạn văn bản
Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
Format paragraph xuất hiện hộp thoại, chọn Indents and Spacing.
Chọn định dạng xong nhấn OK.
5.1 Sử dụng hộp đối thoại
Căn văn bản về các phía trái, phải, giữa,đều 2 bên
Khoảng cách cho lề trái, phải
Khoảng cách cho đấu dòng thụt vào
Khoảng cách phía trước, sau của đoạn
Vùng biểu hiện
Khoảng cách giữa các dòng
5.2 Sử dụng thanh công cụ
Chọn văn bản.
Nhắp vào các biểu tượng để canh trái, giữa, phải, đều 2 bên.
ấn giữ nút chuột kéo lề trên cây thước
5.2.1 Canh văn bản
5.2.2 Khoảng cách cho lề trái phải
Một số phím tắt
5.3 Tạo Bullets and Numberings
Chọn các đoạn văn bản cần tạo
Cách 1: Nhắp trên thanh công cụ
Cách 2: Format Bullets and Numbering Bullets, chọn kiểu rồi nhắp OK.
5.3.1 Tạo Bullets
Chọn các đoạn văn bản cần tạo
Cách 1: Nhắp trên thanh công cụ
Cách 2: Format Bullets and Numbering Numbering, chọn kiểu rồi nhắp OK.
5.3.1 Tạo Numberings
6. Tab – Borders And Shadings
6.1.1 Các loại Tab
6.1 Tab
6.1.2 Cách tạo Tab
Nhắp chuột vào nút Tab Agliment nằm bên trái thước ngang cho đến khi chọn được loại cần sử dụng
Trên thước, nhắp chuột tại vị trí muốn đặt Tab
Muốn có dấu dẫn đầu cho các Tab:
Format Tab chọn kiểu và vị trí Set OK
Vị trí của tab đặt dấu dẫn đầu
Kiểu dấu dẫn đầu
6.2 Kẻ khung và tô nền
Nhấn
Cách 1: Chọn văn bản
Dạng nét kẻ
Độ nét kẻ
Màu nét kẻ
Đường viền
Màu nền
Cách 2: Chọn văn bản
Format Borders and Shading.
Xuất hiện hộp thoại.
Chọn định dạng rồi nhấn OK.
Kẻ khung:
Đường viền
Màu nét kẻ
Độ nét kẻ
Màu nền
Vào menu Table → Insert → Table, xuất hiện hộp thoại:
Chọn số cột
Chọn số hàng
Sau khi chọn nhấn Ok
I. Tạo bảng
I.1. Chèn hàng, cột
I.2. Xóa hàng, cột
I.3. Điều chỉnh hàng cột
Thay đổi chiều cao hàng hoặc độ rộng cột
- Dời con trỏ chuột đến đường lướt ngang của hàng đó, con trỏ thay đổi thành mũi tên 2 đầu, ấn giữ và kéo chuột lên hoặc xuống để thay đổi chiều cao hàng.
I.4. Trộn và chia ô
a. Trộn nhiều ô thành một ô
Chọn các ô cần trộn lại với nhau
Nhấp chuột phải→Merge cells
b. Chia một ô thành nhiều ô
Chọn ô cần chia
Nhấp chuột phải →Split cells, sẽ xuất hiện hộp thoại:
Số cột cần chia
Số hàng cần chia
I.5. Trình bày nội dung trong bảng biểu
Trên thanh công cụ Table and Bolder thực hiện tuần tự các bước:
Kẽ khung và tô nền
Chọn dạng nét kẽ
Chọn độ rộng nét kẽ
Chọn màu nét kẽ
Chọn đường viền thích hợp
Tô nền
II. Dropcap- column
II.1. Tạo dropcap
Đặt điểm chèn tại đoạn muốn chèn
Menu format dropcap xuất hiện đoạn đối thoại điều chỉnh ok
Chọn mẫu Dropcap
Chọn font
Chọn cỡ phóng to
II.2 Văn bản chia cột
Cách 1:
Chọn khối văn bản muốn chia cột
Nhấp vào biểu tượng column trên thanh công cụ chuẩn
Cách 2
Bôi đen đoạn văn cần chia format columns chọn số cột hiện bảng dưới
dòng phân cách giữa các cột
Chiều rộng cột
Số cột
Để có dòng phân cách giữa các cột, nhấp chọn hộp kiểm tra line between
Bấm ok
Đưa chuột vào vị trí cần chèn→ Insert → Picture → Clip art
III. Chèn hình ảnh – vẽ hình - autoshapes
III.1. Chèn hình ảnh vào văn bản
Hình có sẵn trong Microsoft office
Hình có sẵn trong máy tính
II.2. Hiệu chỉnh hình
Thay đổi kích thước
Nhấp chọn hình (xung quanh sẽ xuất hiện các handle - các nút)
Dời con trỏ chuột đến các nút này, ấn giữ và kéo để thay đổi kích thước
Di chuyển
Dời con trỏ chuột đến hình, ấn giữ và kéo chuột đến vị trí mới rồi thả
Cắt xén hình
Nhấp chọn hình (sẽ thấy xuất hiện thanh công cụ picture)
Nhấp nút crop trên thanh công cụ picture
Dời contror chuột đến các nút của hình, ấn giữ và kéo con trỏ chuột để cắt xén hình
Xóa hình
Nhấp chọn hình rồi bấm phím delete
Vị trí hình ảnh đối với văn bản
Nhấp chọn hình(xuất hiện thanh công cụ picture)
III.3. Vẽ hình
Vào menu View → toolbars → Drawing
Tạo đường thẳng
Tạo mũi tên
Tạo hình chữ nhật
Tạo hình ellipse
Tạo texbox
Màu nét vẽ
Kiểu nét vẽ
Tô màu bên trong hình vẽ
Tạo bóng cho hình vẽ
Tạo hiệu ứng 3D cho hình vẽ
Tạo Autoshapes
Nhấp nút Autoshapes
Chọn nhóm hình thích hợp rồi chọn mẫu có sẵn
Dời con trỏ chuột ra ngoai văn bản, ấn giữ và kéo chuột để vẽ autoshapes
Wordart và Equation
IV.1. Tạo wordart
Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo Insert picture wordart chọnstyle ok
Chọn font chữ
Chọn cỡ chữ
Nhập nội dung
Thay đổi kiểu dáng word art
Chọn word art
Nhấp chọn wordart shape sẽ xuất hiện các kiểu dáng wordart để chọn
Xóa Wordart: nhấp chọn Word art rồi bấm delete
IV.2 Tạo biểu thức, phương trình toán
Sử dụng microsoft equation
Đặt điểm chèn vào vị trí cần tạo biểu thức
Menu Insert object hiện hộp thoại
Chọn Microsoft equation xuất hiện thanh công cụ Equation
Muốn chèn ký tự nào thì nhấp chọn ký hiệu đó rồi nhập các giá trị của biểu thức vào
Nếu muốn điều chỉnh nhấp đúp vào biểu thức
Muốn xóa chọn biểu thức rồi bấm delete
Một số vấn đề tối ưu hóa khi sử dụng word
V.1. Auto correct
Tạo Auto correct
Menu Tools Auto Correct Options xuất hiện hộp thoại Auto
Correct
Đánh dấu vào
Replayce text as you
type
Trong hộp replace
Gõ tên Auto correct
Nội dung văn bản muốn thay thế
Sau đó nhấp add
KHOA NÔNG HỌC
BÁO CÁO MÔN TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
GVHD: TRẦN MINH HẢO
Nhóm :
Nguyễn Hoàng Quen 10145114
Cao Ngọc Hải 08126056
Nguyễn Viết Cương 10130012
Cái Thị Kim Thùy 10148245
Dương Tấn Đạt 09151004
Cấu trúc tổng quát của máy tính
Gồm phần cứng và phần mềm
Hệ điều hành.(HĐH)
Giới thiệu hệ điều
Các đối tượng do HĐH quản lí
Quản lí dữ liệu bằng windows explorer
Paint
Search
Control panel
Xử lí văn bản
Giới thiệu cấu trúc của máy tính
Một máy tính có thể có hình dạng, cấu trúc khác nhau tùy theo mục đích sử dụng, máy tính điện tử là một hệ thống xử lí thông tin tự động gồm 2 phần: phần cứng và phần mềm
Phần cứng
Là tất cả các phần trong một hệ máy mà chúng ta có thể thấy hoặc sờ được
Gồm 3 phần chính:
Các thiết bị nhập
Khối xử lí trung
tam
Các thiết bị xuất
Bộ nhớ ngoài
Bộ nhớ trong
2.Phần mềm
Là một chương trình chỉ thị, ra lệnh cho máy tính thực hiện một yêu cầu của người dùng.
Không thể thấy, sờ được
Gồm: phần mềm ứng dụng và phần mềm hệ thống
II.Hệ điều hành
1. Là tập hợp các chương trình tạo sự liên hệ giữa người sử dụng máy tính và máy tính thông qua các lệnh điều khiển.
2. Chức năng
Quản lí tài nguyên của máy
Cầu nối giữa người sử dụng và máy tính
Điều khiển các tập tin
3. Các đối tượng do hệ điều hành quản lí
Tập tin (file)
Thư mục (folder/directory)
ổ đỉa
…..
4. Màn hình nền desktop của window 7
Màn hình nền (desktop)
Biểu tượng
Nút start
Chương trình đang hoạt động
Thanh taskbar
desktop
5. Những biểu tượng trên màn hình nền
My computer
Double click lên biểu tượng, hoặc vào Start chọn My Computer
6. Menu start
Khi click lên nút start trên thanh taskbar, thực đơn start sẽ mở ra nhiều chương trình ứng dụng
7. Cửa sổ chương trình
menu
standard
Close window
Thanh draw
8. Hộp hội thoại (dialogue box)
Thường dùng trong xử lí văn bản
Nút hỗ trợ
Hộp liệt kê thả
Hộp liệt kê
Khung hiển thị
Các lớp
Chọn các thuộc tính
Tên hộp thoại
9. Thao tác với tập tin, thư mục
Mở các tập tin, thư mục
có 3 cách:
D_Click lên biểu tượng tập tin thư mục
R_click lên biểu tượng chọn open
Chọn tập tin thư mục và nhấn Enter
Chọn các tập tin thư mục
Chọn một tập tin thư mục:click lên biểu tượng tập tin thư mục.
Chọn một nhóm:
Tập tin liên tục:
Tập tin không liên tục:nhấn giữ phím Ctrl
Tạo thư mục
File/ new/ folder hoặc R_click/new/folder
Paint
Khi các bạn làm file word, hay một file về văn bản nào đó, đôi khi chúng ta cũng cần cắt, dán để làm cho bài làm của mình được đẹp mắt hơn, chúng ta phải dùng đến chương trình paint
paint
Paint là một chương trình có sẵn trong Windows
Paint tuy không phải là phần mền sử lý ảnh chuyên nghiệp, nhưng lại rất thuận tiện cho những công việc đơn giản, như cắt dán tạo cho các file văn bản thêm sống động.
Paint có nhiều chức năng như chức năng phóng to các hình lên
Chèn thêm chữ vào hình
Paint hỗ trợ cho ta các hình có sẵn
Search
Các bạn đã bao giờ gặp trường hợp, bạn tìm một file mà bạn đã lâu rồi không dùng tới nên bạn không biết tìm nó ở đâu chưa, nên trong Windows có hỗ trợ một trương trình tìm kiếm có tên là Search
Search là một chương trình tìm kiếm theo điều kiện mà người dùng muốn tìm.
Người dùng có thể tìm kiếm hình ảnh, một bài nhạc hay video là mình muốn tìm bằng cách click vào
Xuất hiện ra hộp thoại
File bạn cần tìm
Tên file bạn muốn tìm
Sau đó bạn nhấn Search
Người dùng có thể tìm file từ Internet, từ các máy khác bạn click vào
Xuất hiên hộp thoại sau
Bạn có thể tìm theo ngày tháng năm
Nhập file cần tìm
Nhấn
Người dùng cũng có thể tìm các file word hay là các file trong office hay là các file hình ảnh bạn click vào
Người dùng có thể tìm tất cả các file bằng cách click vào
Xuất hiên hộp thoại sau
Tìm tất cả các file
Tìm các file word
Tìm file trong thư mục
Xuất hiên hộp thoại sau
Xuất hiện hộp thoại sau
Bạn có thể tìm từ các máy khác
Tên máy cần tìm file
Nhấn Search
Tìm theo địa chỉ
Xuất hiện hộp thoại sau
Điền địa chỉ cần tìm vào
Nhấn Find Now
Control Panel
Control Panel là một chương trình quản lý các chương trình trong máy tính như :
User Accounts là một chương trình quản lý người dùng trong WinDows, giúp người quản trị quản lý người dùng dễ hơn.
Dao diện của User Accounts
Người quản trị muốn đổi password cho tài khoản của mình lick vào dòng chữ :
Nhập password mới
Nhập password cũ vào
Nhấn Create password
Muốn đổi hình cho account click vào dòng chữ
Xuất hiện hộp thoại sau
Chọn hình
Click vào Change Picture
Tạo ra một tài khoản mới chọn :
Nhập tên tài khoản mới vào
Chọn Change Name
Ta muốn chuyển đổi giữa cho một tài khoản có quyền quản trị hay là tai khoản thường ta chọn:
Quyền tài khoản thường
Quyền tài khoản người quản trị
Sau đó chọn Change Account Type
Xử lý văn bản – Microsoft Word
Căn bản về word.
Nhập và hiệu chỉnh văn bản - Chèn symbol.
Định dạng ký tự.
Định dạng đoạn văn bản.
Tab – borders and shadings.
1. Căn bản về word
1.1 Giới thiệu
Microsoft word for windowns (word), là một phần mềm xử lý văn bản chạy trong môi trường Windown với những khả năng vô cùng phong phú,đáp ứng hầu hết yêu cầu người sử dụng khi xử lý văn bản.
Soạn thảo, hiệu chỉnh văn bản.
Định dạng, dàn trang, in ấn.
Tạo bản biểu.
Nhập hình ảnh vào văn bản, vẽ hình.
Tạo thư trộn.
Tạo các công thức hóa học.
Chức năng chính :
VÙNG SOẠN VĂN BẢN
Thanh
tiêu đề
Thanh
menu
Thanh
công cụ
(formatting)
Thanh
thước
Thanh
trạng thái
Thanh
công cụ
(drawing)
Thanh cuộn màn
hình
1.2 Khởi động và thoát khỏi word
a.Khởi động
Cách 1:
Start
Program
Microsoft word/office
Chọn microsoft office word
Cách 2:
Nháy đúp chuột trái vào biểu tượng trên thanh công cụ màn hình desktop.
Bấm vào shortcut của word trên màn hình desktop.
Cách 3:
b.Thoát
Nhấp vào ở góc phải cửa sổ word.
Cách 1:
Bấm vào đây
Cách 2:
Thanh menu góc trái cửa sổ word
File
Exit
Thanh menu
Cách 3:
Nhấn Alt + F4.
Lưu ý: khi thoát chương trình sẽ hỏi lưu hay không nếu bạn chưa lưu.
1.3 Một số thao tác cơ bản
Lưu
Cách 1:
Nhấp chuột vào save trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 2:
File save.
Cách 3:
Bấm Ctrl + S
Lưu ý: cả 3 cách đều xuất hiện hộp thoại
Sau đó bấm save.
Bấm Save
Lưu với tên khác
Vào Menu File – save as.
Xuất hiện hộp thoại như ở 3 cách trước và làm như trước.
b. Mở tài liệu đã có trên đĩa
Cách 1:
Nhấp chuột vào Open trên thanh công cụ chuẩn.
Cách 2:
File – Open.
Cách 3:
Bấm Ctrl + O.
Cả 3 cách đều xuất hiện hộp thoại
b. Mở tài liệu mới
Cách 1:
Nhấp nút New trên thanh công cụ chuẩn
Cách 2:
Vào File – New.
Cách 3:
Bấm Ctrl + N.
c. Đóng tài liệu đang mở
Nhấp chuột vào Close gốc phải cửa sổ word.
Vào Flie + Close/Exit.
2.Nhập và hiệu chỉnh văn bản – chèn symbbol
2.1 Nhập nội dung văn bản
Văn bản được nhập bình thường và tự xuống dòng.
Nhấn phím Enter để kết thúc đoạn.
Nhấn tổ hợp Shift + Enter để xuống dòng theo ý muốn.
Ví dụ:
2.2 Di chuyển
Dùng chuột và thanh cuộn
Chuột
Thanh cuộn
Sử dụng phím
Pgup
Pgdn
End
Home
Sang phải, trái 1 ký tự,len xuống 1 dòng: 4 phím mũi tên.
Về đầu dòng, cuối dòng: Home, End.
Lên đầu, xuống cuối màn hình: Ctrl + Pgup, Ctrl + Pgdn.
Về đầu, xuống cuối tài liệu:
Ctrl + Home,
Ctrl + End.
Ctrl
Phóng to, thu nhỏ tài liệu
Nhấp Zoom Control
2.3 Hiệu chỉnh văn bản
Chọn khối văn bản: Dùng chuột, Ctrl +A (chọn tất cả khối văn bản).
Chọn hình: dùng chuột.
Xóa văn bản, hình ảnh: chọn đối tượng cần xóa rồi bấm phím Delete.
Chuyển đổi chữ hoa, chữ thường:
chọn văn bản cần chuyển đổi rồi:
Cách 1:
Bấm Shift + F3.
Cách 2:
Menu Format – changs Case.
Chức năng undo: hủy bỏ thao tác vừa làm để trở lại trước đó.
Bấm trên thanh công cụ chuẩn.
Bấm phím Ctrl + Z.
2.4 Chèn ký hiệu (symbol) vào văn bản
Đưa chuột đến điểm cần chèn.
Vào Menu Insert – symbol.
Chọn biểu tượng – nhấn Insert.
3. Định dạng ký tự
Chọn khối văn bản cần định dạng.
Cách 1:
Xử lý trên thanh công cụ định dạng.
Font chữ
Cỡ chữ
Đậm
nghiêng
Gạch chân
Màu chữ
Cách 2:
Menu Format – Font.
Phong chữ
Cỡ chữ
Màu chữ
Các kiểu gạch chân
Một số định dạng
Vùng biểu hiện
Các phím tắt:
Ctrl + B
Ctrl + I
Ctrl + U
Ctrl + ].
Ctrl + [
Ctrl + Shift + =
Ctrl + =
Chữ nghiêng.
Chữ đậm.
Tăng cỡ chữ lên 1 point.
Giảm cỡ chữ xuống 1 point.
Chỉ số trên (Superxcript).
Chỉ số dưới (Supscript).
Chữ gạch chân.
Điều chỉnh khoảng cách giữa các ký tự
Chọn văn bản Format font.
Xuất hiện hộp thoại nhấn Charater Spacing.
Chọn khoảng cách giữa các ký tự rồi nhấn OK.
Độ nén, giãn chữ
Khoảng cách giữa các ký tự
Vị trí các ký tự so với dòng
Thêm hay bớt khoảng cách
Vùng biểu hiện
Định dạng tĩnh, động cho các ký tự
Chọn văn bản Format font.
Xuất hiện hộp thoại nhấn Animation trong Text Effects.
Chọn định dạng rồi nhấn OK.
Bình thường
Nền chữ nhấp nháy
Chữ có ngôi sao vàng xung quanh
Chữ có dường gạch đen chạy xung quanh
Chữ có dường gạch nhỏ chạy xung quanh
Chữ nhòe nét
Chữ có ngôi sao lấp lánh
5. Định dạng đoạn văn bản
Chọn đoạn văn bản cần định dạng.
Format paragraph xuất hiện hộp thoại, chọn Indents and Spacing.
Chọn định dạng xong nhấn OK.
5.1 Sử dụng hộp đối thoại
Căn văn bản về các phía trái, phải, giữa,đều 2 bên
Khoảng cách cho lề trái, phải
Khoảng cách cho đấu dòng thụt vào
Khoảng cách phía trước, sau của đoạn
Vùng biểu hiện
Khoảng cách giữa các dòng
5.2 Sử dụng thanh công cụ
Chọn văn bản.
Nhắp vào các biểu tượng để canh trái, giữa, phải, đều 2 bên.
ấn giữ nút chuột kéo lề trên cây thước
5.2.1 Canh văn bản
5.2.2 Khoảng cách cho lề trái phải
Một số phím tắt
5.3 Tạo Bullets and Numberings
Chọn các đoạn văn bản cần tạo
Cách 1: Nhắp trên thanh công cụ
Cách 2: Format Bullets and Numbering Bullets, chọn kiểu rồi nhắp OK.
5.3.1 Tạo Bullets
Chọn các đoạn văn bản cần tạo
Cách 1: Nhắp trên thanh công cụ
Cách 2: Format Bullets and Numbering Numbering, chọn kiểu rồi nhắp OK.
5.3.1 Tạo Numberings
6. Tab – Borders And Shadings
6.1.1 Các loại Tab
6.1 Tab
6.1.2 Cách tạo Tab
Nhắp chuột vào nút Tab Agliment nằm bên trái thước ngang cho đến khi chọn được loại cần sử dụng
Trên thước, nhắp chuột tại vị trí muốn đặt Tab
Muốn có dấu dẫn đầu cho các Tab:
Format Tab chọn kiểu và vị trí Set OK
Vị trí của tab đặt dấu dẫn đầu
Kiểu dấu dẫn đầu
6.2 Kẻ khung và tô nền
Nhấn
Cách 1: Chọn văn bản
Dạng nét kẻ
Độ nét kẻ
Màu nét kẻ
Đường viền
Màu nền
Cách 2: Chọn văn bản
Format Borders and Shading.
Xuất hiện hộp thoại.
Chọn định dạng rồi nhấn OK.
Kẻ khung:
Đường viền
Màu nét kẻ
Độ nét kẻ
Màu nền
Vào menu Table → Insert → Table, xuất hiện hộp thoại:
Chọn số cột
Chọn số hàng
Sau khi chọn nhấn Ok
I. Tạo bảng
I.1. Chèn hàng, cột
I.2. Xóa hàng, cột
I.3. Điều chỉnh hàng cột
Thay đổi chiều cao hàng hoặc độ rộng cột
- Dời con trỏ chuột đến đường lướt ngang của hàng đó, con trỏ thay đổi thành mũi tên 2 đầu, ấn giữ và kéo chuột lên hoặc xuống để thay đổi chiều cao hàng.
I.4. Trộn và chia ô
a. Trộn nhiều ô thành một ô
Chọn các ô cần trộn lại với nhau
Nhấp chuột phải→Merge cells
b. Chia một ô thành nhiều ô
Chọn ô cần chia
Nhấp chuột phải →Split cells, sẽ xuất hiện hộp thoại:
Số cột cần chia
Số hàng cần chia
I.5. Trình bày nội dung trong bảng biểu
Trên thanh công cụ Table and Bolder thực hiện tuần tự các bước:
Kẽ khung và tô nền
Chọn dạng nét kẽ
Chọn độ rộng nét kẽ
Chọn màu nét kẽ
Chọn đường viền thích hợp
Tô nền
II. Dropcap- column
II.1. Tạo dropcap
Đặt điểm chèn tại đoạn muốn chèn
Menu format dropcap xuất hiện đoạn đối thoại điều chỉnh ok
Chọn mẫu Dropcap
Chọn font
Chọn cỡ phóng to
II.2 Văn bản chia cột
Cách 1:
Chọn khối văn bản muốn chia cột
Nhấp vào biểu tượng column trên thanh công cụ chuẩn
Cách 2
Bôi đen đoạn văn cần chia format columns chọn số cột hiện bảng dưới
dòng phân cách giữa các cột
Chiều rộng cột
Số cột
Để có dòng phân cách giữa các cột, nhấp chọn hộp kiểm tra line between
Bấm ok
Đưa chuột vào vị trí cần chèn→ Insert → Picture → Clip art
III. Chèn hình ảnh – vẽ hình - autoshapes
III.1. Chèn hình ảnh vào văn bản
Hình có sẵn trong Microsoft office
Hình có sẵn trong máy tính
II.2. Hiệu chỉnh hình
Thay đổi kích thước
Nhấp chọn hình (xung quanh sẽ xuất hiện các handle - các nút)
Dời con trỏ chuột đến các nút này, ấn giữ và kéo để thay đổi kích thước
Di chuyển
Dời con trỏ chuột đến hình, ấn giữ và kéo chuột đến vị trí mới rồi thả
Cắt xén hình
Nhấp chọn hình (sẽ thấy xuất hiện thanh công cụ picture)
Nhấp nút crop trên thanh công cụ picture
Dời contror chuột đến các nút của hình, ấn giữ và kéo con trỏ chuột để cắt xén hình
Xóa hình
Nhấp chọn hình rồi bấm phím delete
Vị trí hình ảnh đối với văn bản
Nhấp chọn hình(xuất hiện thanh công cụ picture)
III.3. Vẽ hình
Vào menu View → toolbars → Drawing
Tạo đường thẳng
Tạo mũi tên
Tạo hình chữ nhật
Tạo hình ellipse
Tạo texbox
Màu nét vẽ
Kiểu nét vẽ
Tô màu bên trong hình vẽ
Tạo bóng cho hình vẽ
Tạo hiệu ứng 3D cho hình vẽ
Tạo Autoshapes
Nhấp nút Autoshapes
Chọn nhóm hình thích hợp rồi chọn mẫu có sẵn
Dời con trỏ chuột ra ngoai văn bản, ấn giữ và kéo chuột để vẽ autoshapes
Wordart và Equation
IV.1. Tạo wordart
Đặt điểm chèn tại vị trí cần tạo Insert picture wordart chọnstyle ok
Chọn font chữ
Chọn cỡ chữ
Nhập nội dung
Thay đổi kiểu dáng word art
Chọn word art
Nhấp chọn wordart shape sẽ xuất hiện các kiểu dáng wordart để chọn
Xóa Wordart: nhấp chọn Word art rồi bấm delete
IV.2 Tạo biểu thức, phương trình toán
Sử dụng microsoft equation
Đặt điểm chèn vào vị trí cần tạo biểu thức
Menu Insert object hiện hộp thoại
Chọn Microsoft equation xuất hiện thanh công cụ Equation
Muốn chèn ký tự nào thì nhấp chọn ký hiệu đó rồi nhập các giá trị của biểu thức vào
Nếu muốn điều chỉnh nhấp đúp vào biểu thức
Muốn xóa chọn biểu thức rồi bấm delete
Một số vấn đề tối ưu hóa khi sử dụng word
V.1. Auto correct
Tạo Auto correct
Menu Tools Auto Correct Options xuất hiện hộp thoại Auto
Correct
Đánh dấu vào
Replayce text as you
type
Trong hộp replace
Gõ tên Auto correct
Nội dung văn bản muốn thay thế
Sau đó nhấp add
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cái Thị Kim Thùy
Dung lượng: 6,23MB|
Lượt tài: 0
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)