Tin 8

Chia sẻ bởi Võ Thanh Hải | Ngày 16/10/2018 | 22

Chia sẻ tài liệu: tin 8 thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:



Đề kiểm tra 45 phút
Môn: Tin Học
Khối: 8

A. Ma trận
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng




Thấp
Cao


Bài 1: Máy tính và chương trình máy tính

Viết chương trình. Ngôn ngữ lập trình.




Số câu
Số điểm - %

1
2 20%


1
2 20%

Bài 2: Làm quen với chương trình và ngôn ngữ lập trình.
Biết cấu trúc của chương trình. Tên và từ khóa.





Số câu
Số điểm - %
1
2 20%



1
2 20%

Bài 3: Chương trình máy tính và dữ liệu.
Biết một số phép toán cơ bản với kiểu dữ liệu số





Số câu
Số điểm-%
1
2 20%



1
2 20%

Bài 4: Sử dụng biến trong chương trình.


Biết khái niệm biến, hằng.
Biết cách khai báo và sử dụng biến hằng. Câu lệnh gán.


Số câu
Số điểm-%


1
2 20%
1
2 20%
2
4 40%

Tổng số
2
4 40%
1
2 20%
1
2 20%
1
2 20%
5
10 100%


B. Đề :
Câu 1: Viết chương trình là gì ? Ngôn ngữ lập trình là gì ? (2đ)
Câu 2: Nêu cấu trúc của chương trình ? Tên là gì ? Từ khóa là gì ? (2đ)
Câu 3: Liệt kê các phép toán với kiểu dữ liệu số và các phép so sánh trong chương trình Pascal đã học ? (2đ)
Câu 4: Biến, hằng là gì? So sánh sự khác nhau giữa biến và hằng ? (2đ)
Câu 5: Cho biết những chổ sai trong chương trình sau : (2đ)
Program tinhtien ;
Uses crt ;
Var dongia :integer ;
soluong, thanhtoan  real ;
thongbao :string ;
Const phi :=10000 ;
Begin
Clrscr ;
Thongbao=’Tong so tien phai thanh toan la :’ ;
{Nhap so luong va don gia}
Write (’ Don gia ’) ; readln(dongia) ;
Write (’ So luong ’) ; readln(soluong) ;
Thanhtien :=soluong*dongia+phi ;
(*In ra so tien phai tra*)
Writeln(thongbao, thanhtien :10 :2) ; 
readln
End
C. Đáp án :
Câu 1: - Viết chương trình là viết các lệnh hướng dẫn máy tính thực hiện các công việc hay giải một bài toán cụ thể. (1đ)
- Ngôn ngữ dùng để viết các chương trình gọi là ngôn ngữ lập trình. (1đ)
Câu 2 : -Chương trình có hai phần phần khai báo và phần thân . Phần thân bắt buộc phải có, phần khai báo nếu có phải nằm trước phần thân. (1đ)
- Từ khóa là từ dành riêng của chương trình cho những mục đích sử dụng nhất định.
(0.5đ)
- Tên được dùng để phân biệt các đại lượng trong chương trình và được người lập trình đặt.
(0.5đ)
Câu 3 : Nêu đầy đủ đạt 2đ.Thiếu một ý trừ 0.25đ
Các phép toán
Ký hiệu
Các phép so sánh
Ký hiệu

Phép cộng 
Phép trừ 
Phép nhân 
Phép chia 
Phép chia lấy phần nguyên 
Phép chia lấy phần dư 
+
-
*
/
DIV
MOD
Bé hơn 
Lớn hơn 
Bằng 
Khác
Bé hơn hoặc bằng 
Lớn hơn hoặc bằng 
<
>
=
<>
<=
>=

Câu 4:
- Biến và hằng là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ dữ liệu. Giá trị của biến có thể thay đổi, còn giá trị của Hằng được giữ nguyên trong suốt quá tình thực hiện chương trình. (1đ)
- So sánh 
+ Giống : biến và hằng dùng lưu trữ dữ liệu và do người
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Thanh Hải
Dung lượng: 61,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)