TIN 7 - TUAN 7 - TIET 13 + 14
Chia sẻ bởi Lưu Thị Vương Anh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: TIN 7 - TUAN 7 - TIET 13 + 14 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 07/10/2012
Ngày dạy: 10/10/2012
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các kí hiệu phép toán tương ứng được sử dụng trong bảng tính
- Biết cách nhập công thức
2. Kĩ năng:
- Viết đúng được công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính
- Nhập được một công thức cụ thể vào bảng tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có thái độ tích cục trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, SGk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi: Có mấy cách chọn đối tượng trên trang tính? Nêu cách chọn?
Trả lời: Có 4 cách chọn đối tượng trên trang tính.
- Chọn một ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột.
- Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
- Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
- Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc (ví dụ, ô góc trái trên) đến ô ở góc đối diện (ô góc phải dưới). Ô đầu tiên sẽ là ô được kích hoạt. Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau
3. Nội dung bài mới: (37’)
Vào bài: - Tính toán là một chức năng quan trọng của Excel. Chúng ta đã biết cách nhập dữ liệu kiểu số, kiểu kí tự, biết gõ các phép toán đơn giản như 6+2.Tuy nhiên nếu chỉ vậy thì Excel chẳng khác gì máy tính bỏ túi thông thường. Trong bài này chúng ta sẽ được biết cách sử dụng địa chỉ trong công thức và tận dụng tính năng tự động của bảng tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: Sử dụng công thức tính toán (15’)
- Gv giới thiệu các kí hiệu sử dụng công thức tính toán như: +, -, *(phép nhân), / (phép chia), ^ (luỹ thừa), % (phần trăm)
- Gv? yêu cầu học sinh cho ví dụ trong từng phép toán
-Gv giảng thứ tự trong phép toán
- Hs trả lời
+ Phép cộng: 12+5
+ Phép trừ: 9-3
+ Phép chia: 15/5
+ Phép nhân: 3*6
+ Phép luỹ thừa: 5^2
+ phép phần trăm: 6%
1. Sử dụng công thức tính toán:
+ Phép cộng (+): Vd: 12+5
+ Phép trừ (-): Vd 9-3
+ Phép chia (/): Vd 15/5
+ Phép nhân (*): Vd 3*6
+ Phép luỹ thừa (^): Vd 5^2
+ Phép phần trăm (%):Vd 6%
Hoạt động 2: Nhập công thức (22’)
- Gv? Nếu ô chọn công thức em sẽ thấy công thức xuất hiện ở đâu?
- Gv? Nếu em chọn một ô có công thức thì trên thanh công thức sẽ xuất hiện những gì?
(Gv: Chiếu hình ảnh trên máy chiếu để học sinh quan sát.)
- Gv lưu ý cho học sinh
- Gv hướng dẫn các bước khi tính toán
1. Chọn ô cần nhập
2. Gõ dấu “=”
3. Nhập công thức
4. Nhấn Enter
- Gv? Nếu viết công thức không có dấu = phía trước thì kết quả là gì?
- Quan sát hình ảnh
- Gv? Hãy nêu sự khác nhau giữa nội dung ở thanh công thức và nội dung trong ô tính ?
- Gv nhận xét và đưa ra kết luận
- Hs trả lời: Ta thấy công thức xuất hiện ở thanh công thức.
- Hs: Xuất hiện công thức của ô tính đó
- Hs: Chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs trả lời: Nếu không có dấu = phía trước thì không cho kết quả
- Hs trả lời: Công thức được thực hiện lên thanh công thức, trong ô hiện kết quả tính toán trong công thức
2. Nhập công thức:
* Các bước nhập công thức vào ô tính:
1. Chọn ô cần nhập
2. Gõ dấu “=”
3. Nhập công thức
4. Nhấn Enter
4. Củng cố: (2’) - Muốn nhập công thức ta phải làm như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (
Ngày dạy: 10/10/2012
Bài 3: THỰC HIỆN TÍNH TOÁN TRÊN TRANG TÍNH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các kí hiệu phép toán tương ứng được sử dụng trong bảng tính
- Biết cách nhập công thức
2. Kĩ năng:
- Viết đúng được công thức tính toán đơn giản theo các kí hiệu phép toán của bảng tính
- Nhập được một công thức cụ thể vào bảng tính.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có thái độ tích cục trong học tập.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, phòng máy, máy chiếu.
2. Học sinh: Vở ghi, SGk
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (4’)
Câu hỏi: Có mấy cách chọn đối tượng trên trang tính? Nêu cách chọn?
Trả lời: Có 4 cách chọn đối tượng trên trang tính.
- Chọn một ô: Đưa con trỏ chuột tới ô đó và nháy chuột.
- Chọn một cột: Nháy chuột tại nút tên cột.
- Chọn một hàng: Nháy chuột tại nút tên hàng.
- Chọn một khối: Kéo thả chuột từ một ô góc (ví dụ, ô góc trái trên) đến ô ở góc đối diện (ô góc phải dưới). Ô đầu tiên sẽ là ô được kích hoạt. Nếu muốn chọn đồng thời nhiều khối khác nhau
3. Nội dung bài mới: (37’)
Vào bài: - Tính toán là một chức năng quan trọng của Excel. Chúng ta đã biết cách nhập dữ liệu kiểu số, kiểu kí tự, biết gõ các phép toán đơn giản như 6+2.Tuy nhiên nếu chỉ vậy thì Excel chẳng khác gì máy tính bỏ túi thông thường. Trong bài này chúng ta sẽ được biết cách sử dụng địa chỉ trong công thức và tận dụng tính năng tự động của bảng tính.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: Sử dụng công thức tính toán (15’)
- Gv giới thiệu các kí hiệu sử dụng công thức tính toán như: +, -, *(phép nhân), / (phép chia), ^ (luỹ thừa), % (phần trăm)
- Gv? yêu cầu học sinh cho ví dụ trong từng phép toán
-Gv giảng thứ tự trong phép toán
- Hs trả lời
+ Phép cộng: 12+5
+ Phép trừ: 9-3
+ Phép chia: 15/5
+ Phép nhân: 3*6
+ Phép luỹ thừa: 5^2
+ phép phần trăm: 6%
1. Sử dụng công thức tính toán:
+ Phép cộng (+): Vd: 12+5
+ Phép trừ (-): Vd 9-3
+ Phép chia (/): Vd 15/5
+ Phép nhân (*): Vd 3*6
+ Phép luỹ thừa (^): Vd 5^2
+ Phép phần trăm (%):Vd 6%
Hoạt động 2: Nhập công thức (22’)
- Gv? Nếu ô chọn công thức em sẽ thấy công thức xuất hiện ở đâu?
- Gv? Nếu em chọn một ô có công thức thì trên thanh công thức sẽ xuất hiện những gì?
(Gv: Chiếu hình ảnh trên máy chiếu để học sinh quan sát.)
- Gv lưu ý cho học sinh
- Gv hướng dẫn các bước khi tính toán
1. Chọn ô cần nhập
2. Gõ dấu “=”
3. Nhập công thức
4. Nhấn Enter
- Gv? Nếu viết công thức không có dấu = phía trước thì kết quả là gì?
- Quan sát hình ảnh
- Gv? Hãy nêu sự khác nhau giữa nội dung ở thanh công thức và nội dung trong ô tính ?
- Gv nhận xét và đưa ra kết luận
- Hs trả lời: Ta thấy công thức xuất hiện ở thanh công thức.
- Hs: Xuất hiện công thức của ô tính đó
- Hs: Chú ý lắng nghe và quan sát.
- Hs trả lời: Nếu không có dấu = phía trước thì không cho kết quả
- Hs trả lời: Công thức được thực hiện lên thanh công thức, trong ô hiện kết quả tính toán trong công thức
2. Nhập công thức:
* Các bước nhập công thức vào ô tính:
1. Chọn ô cần nhập
2. Gõ dấu “=”
3. Nhập công thức
4. Nhấn Enter
4. Củng cố: (2’) - Muốn nhập công thức ta phải làm như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà: (
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Vương Anh
Dung lượng: 1,17MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)