TIN 7 - TUAN 18 - TIET 35 + 36
Chia sẻ bởi Lưu Thị Vương Anh |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: TIN 7 - TUAN 18 - TIET 35 + 36 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 16/12/2012
Ngày dạy : 19/12/2012
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Học sinh tổng quát lại kiến thức đã học trong học kì I
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và ôn lại kiến thức đã học
3. Thái độ: Tư duy, linh hoạt, nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, câu hỏi thảo luận, phòng máy
2. Học sinh: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình ôn tập
3. Bài mới (42’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: BÀI TẬP (32 phút)
GV: yêu cầu HS sửa bài tập trong bài 1: 1, 2, 3, 5 trang 9 SGK
GV: cho HS thảo luận nhóm
GV: gọi đại điện nhóm trình bày:
?Hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng?
?Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính?
?Màn hình Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính
? Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với ô tính khác
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS đọc các bài tập trong bài 2?
GV: hướng dẫn HS trả lời:
? Liệt kê các thành phần chính của trang tính
? Thanh công thức của Excel có vai trò gì đặc biệt
? Hãy nêu một vài ví dụ về những dạng dữ liệu Excel có thể xử lí
GV: nhận xét câu trả lời của HS
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài tập 3:
?Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định
? Hãy nêu ích lợi của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
GV: nhận xét câu trả lời của HS
GV: Yêu cầu HS sửa các bài tập trong bài 4
GV: nhận xét câu trả lời của HS
GV: treo bảng phụ bài tập thực hành?
GV: yêu cầu HS sử dụng các hàm đã học và tính theo yêu cầu?
GV: cho HS thảo luận phần bài tập theo nhóm
GV: nhận xét bài làm của HS
HS: đọc bài
HS: thảo luận theo nhóm
HS: bảng điểm, danh sách, bảng thống kê…
HS: khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ.
HS: đặc trưng của màn hình chương trình bảng tính là thanh công thức và bảng chọn DATA
HS: ô tính đang được kích hoạt: có đường viền đen bao quanh, các nút tiêu đề cột và tiêu đề hàng được hiển thị với màu khác biệt, địa chỉ của ô tính được hiển thị trong hộp tên.
HS: đọc bài tập
HS: liệt kê các thành phần chính của trang tính
HS: thanh công thức Excel có các vai trò: dùng để nhập và hiển thị công thức, sửa nội dung của ô.
HS: dữ liệu số, kí tự…
HS: nháy vào ô tính đã chọn và quan sát trên thanh công thức
HS: cập nhập tự động kết quả tính toán.
HS: quan sát bài thực hành
HS: làm bài theo nhóm
HS: trả lời
=SUM(A1:D3)
=AVERAGE(A1, A3, B1)
=MIN(A1:D3)
=MAX(15, 36, D1, C3)
A
B
C
D
1
10
11
12
13
2
14
15
16
17
3
18
19
20
21
4
Tính tổng khối A1:D3
Tính trung bình các ô A1, A3, B1
Tính giá trị nhỏ nhất của khối A1:D3
Tính giá trị lớn nhất của 15, 36, D1, C3
Hoạt động 2: Ôn lại về hàm (10 phút)
GV: nhắc lại những điều cần lưu ý trong lí thuyết
GV: Nêu các hàm đã học trong chương trình bảng tính và công dụng của từng hàm?
HS: lắng nghe
HS: hàm SUM, AVERAGE. MAX, MIN
Hàm Sum: dùng đề tính tổng
Hàm Average: dùng để tính trung bình cộng
Hàm Max: xác định giá trị lớn nhất
Hàm Min: xác định giá trị nhỏ nhất
Ngày dạy : 19/12/2012
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp Học sinh tổng quát lại kiến thức đã học trong học kì I
2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng tư duy logic và ôn lại kiến thức đã học
3. Thái độ: Tư duy, linh hoạt, nghiêm túc trong giờ học
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Giáo án, máy chiếu, câu hỏi thảo luận, phòng máy
2. Học sinh: Vở ghi, SGK
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức(1’):
2. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra trong quá trình ôn tập
3. Bài mới (42’):
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Kiến thức ghi bảng
Hoạt động 1: BÀI TẬP (32 phút)
GV: yêu cầu HS sửa bài tập trong bài 1: 1, 2, 3, 5 trang 9 SGK
GV: cho HS thảo luận nhóm
GV: gọi đại điện nhóm trình bày:
?Hãy tìm thêm một vài ví dụ về thông tin dưới dạng bảng?
?Hãy nêu tính năng chung của các chương trình bảng tính?
?Màn hình Excel có những công cụ gì đặc trưng cho chương trình bảng tính
? Ô tính đang được kích hoạt có gì khác biệt so với ô tính khác
GV: nhận xét
GV: yêu cầu HS đọc các bài tập trong bài 2?
GV: hướng dẫn HS trả lời:
? Liệt kê các thành phần chính của trang tính
? Thanh công thức của Excel có vai trò gì đặc biệt
? Hãy nêu một vài ví dụ về những dạng dữ liệu Excel có thể xử lí
GV: nhận xét câu trả lời của HS
GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong bài tập 3:
?Từ đâu có thể biết một ô chứa công thức hay chứa dữ liệu cố định
? Hãy nêu ích lợi của việc sử dụng địa chỉ ô tính trong công thức
GV: nhận xét câu trả lời của HS
GV: Yêu cầu HS sửa các bài tập trong bài 4
GV: nhận xét câu trả lời của HS
GV: treo bảng phụ bài tập thực hành?
GV: yêu cầu HS sử dụng các hàm đã học và tính theo yêu cầu?
GV: cho HS thảo luận phần bài tập theo nhóm
GV: nhận xét bài làm của HS
HS: đọc bài
HS: thảo luận theo nhóm
HS: bảng điểm, danh sách, bảng thống kê…
HS: khả năng tính toán và sử dụng các hàm có sẵn, sắp xếp và lọc dữ liệu, tạo biểu đồ.
HS: đặc trưng của màn hình chương trình bảng tính là thanh công thức và bảng chọn DATA
HS: ô tính đang được kích hoạt: có đường viền đen bao quanh, các nút tiêu đề cột và tiêu đề hàng được hiển thị với màu khác biệt, địa chỉ của ô tính được hiển thị trong hộp tên.
HS: đọc bài tập
HS: liệt kê các thành phần chính của trang tính
HS: thanh công thức Excel có các vai trò: dùng để nhập và hiển thị công thức, sửa nội dung của ô.
HS: dữ liệu số, kí tự…
HS: nháy vào ô tính đã chọn và quan sát trên thanh công thức
HS: cập nhập tự động kết quả tính toán.
HS: quan sát bài thực hành
HS: làm bài theo nhóm
HS: trả lời
=SUM(A1:D3)
=AVERAGE(A1, A3, B1)
=MIN(A1:D3)
=MAX(15, 36, D1, C3)
A
B
C
D
1
10
11
12
13
2
14
15
16
17
3
18
19
20
21
4
Tính tổng khối A1:D3
Tính trung bình các ô A1, A3, B1
Tính giá trị nhỏ nhất của khối A1:D3
Tính giá trị lớn nhất của 15, 36, D1, C3
Hoạt động 2: Ôn lại về hàm (10 phút)
GV: nhắc lại những điều cần lưu ý trong lí thuyết
GV: Nêu các hàm đã học trong chương trình bảng tính và công dụng của từng hàm?
HS: lắng nghe
HS: hàm SUM, AVERAGE. MAX, MIN
Hàm Sum: dùng đề tính tổng
Hàm Average: dùng để tính trung bình cộng
Hàm Max: xác định giá trị lớn nhất
Hàm Min: xác định giá trị nhỏ nhất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lưu Thị Vương Anh
Dung lượng: 361,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)