TIN 7 KHI
Chia sẻ bởi Phan Hữu Hà |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: TIN 7 KHI thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần: 8 Ngày soạn:2/10/2011
Tiết: 15 Ngày dạy:3/10/2011
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thao tác về nhập công thức trên chương trình Excel.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong thực hành.
- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Bài thực hành và phòng máy để học sinh thực hành.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, bút thước.
- Học thuộc lý thuyết và xem trước nội dung thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp: (1’)
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi
1. Dấu gì là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô? Nhắc lại địa chỉ của một ô là gì? Cho ví dụ?
2. Nhập công thức tính tổng của hàng số A1 và B1 vào ô C1 bằng hai cách?
* Đáp án
1. Dấu = là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô.
- Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.Vd: A1, D3..
2. Nhập công thức:
Cách 1: Nhập công thức thường Cách 2: Nhập công thức sử dụng địa chỉ
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Ở tiết học trước các em đã dược tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán của chương trình bảng tính, để rõ hơn về thực hiện tính toán trên trang tính. Các em thực hành về cách tạo tạo trang tính và nhập công thức vào ô tính.
* Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
4’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài thực hành.
Hiển thị dữ liệu số trong ô tính
- Kí hiệu ## xuất hiện khi ô không hiển thị hết dãy số.
- Khi độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài, thì em sẽ thấy các ký hiệu ### trong ô. Khi đó cần tăng tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số.
- Chú ý quan sát
29’
Hoạt động 2: Tìm hiểu Việc nhập công thức.
Bài tập 1:
- Nhập công thức:
+ Chọn ô cần nhập
+ Nhập dấu “=”
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter kết thúc.
Bài tập 2:
Tạo trang tính và nhập công thức
- Sử dụng địa chỉ trong công thức.
- Yêu cầu HS khởi máy tính
- Khởi động excel. Sử dụng công thức để tính các giá trị sau:
a. 20+15; 20-15;20*5; 205
b. 20+15*4; 20-(15*4)
c. 152/4; (2+7)2/ 7
- Chú ý nhắc học sinh phải nhập dấu “=” vào trước công thức.
- Mở trang tính và nhập các dữ liệu như trên hình 25. Nhập công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây:
- Cho biết kết quả sau khi đã nhập công thức.
- Hướng dẫn HS trong quá trình thực hành.
- Nhập các công thức vào màn hình Excel để hiện lên kết quả cần tính.
- Dữ liệu trên hình 25 kết quả như sau:
- Khi nhập công thức vào thì được kết quả như sau:
- Thực hiện theo hướng dẫn.
4’
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhận xét tiết thực hành
- Lưu ý cho học sinh những lỗi thường mắc phải.
- Tuyên dương những học sinh tích cực thực hành và phê bình học sinh lười thực hành.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ nội dung chính.
- Rút kinh nghiệm
4. Dặn dò: (1’)
- Xem trước nội dung tiết thực hành tiếp theo
- Chuẩn bị nội dung thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
— — —»(((((«— — —
Tuần: 8 Ngày soạn:2/10/2011
Tiết: 16 Ngày dạy:5/10/2011
Tiết: 15 Ngày dạy:3/10/2011
MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết cách nhập và sử dụng công thức trên trang tính.
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng thao tác về nhập công thức trên chương trình Excel.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong thực hành.
- Có ý thức, thói quen suy nghĩ và làm việc hợp lý, khoa học và chính xác.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên:
- Sách giáo khoa, giáo án.
- Bài thực hành và phòng máy để học sinh thực hành.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Sách vở, bút thước.
- Học thuộc lý thuyết và xem trước nội dung thực hành.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Tổ chức lớp: (1’)
- Ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
* Câu hỏi
1. Dấu gì là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô? Nhắc lại địa chỉ của một ô là gì? Cho ví dụ?
2. Nhập công thức tính tổng của hàng số A1 và B1 vào ô C1 bằng hai cách?
* Đáp án
1. Dấu = là dấu đầu tiên cần gõ khi nhập công thức vào một ô.
- Địa chỉ của một ô là cặp tên cột và tên hàng mà ô đó nằm trên.Vd: A1, D3..
2. Nhập công thức:
Cách 1: Nhập công thức thường Cách 2: Nhập công thức sử dụng địa chỉ
3. Giảng bài mới:
* Giới thiệu bài mới: (1’)
Ở tiết học trước các em đã dược tìm hiểu cách sử dụng công thức để tính toán của chương trình bảng tính, để rõ hơn về thực hiện tính toán trên trang tính. Các em thực hành về cách tạo tạo trang tính và nhập công thức vào ô tính.
* Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học sinh
Nội dung
4’
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung bài thực hành.
Hiển thị dữ liệu số trong ô tính
- Kí hiệu ## xuất hiện khi ô không hiển thị hết dãy số.
- Khi độ rộng của cột quá nhỏ không hiển thị hết dãy số quá dài, thì em sẽ thấy các ký hiệu ### trong ô. Khi đó cần tăng tăng độ rộng của ô để hiển thị hết các số.
- Chú ý quan sát
29’
Hoạt động 2: Tìm hiểu Việc nhập công thức.
Bài tập 1:
- Nhập công thức:
+ Chọn ô cần nhập
+ Nhập dấu “=”
+ Nhập công thức
+ Nhấn Enter kết thúc.
Bài tập 2:
Tạo trang tính và nhập công thức
- Sử dụng địa chỉ trong công thức.
- Yêu cầu HS khởi máy tính
- Khởi động excel. Sử dụng công thức để tính các giá trị sau:
a. 20+15; 20-15;20*5; 205
b. 20+15*4; 20-(15*4)
c. 152/4; (2+7)2/ 7
- Chú ý nhắc học sinh phải nhập dấu “=” vào trước công thức.
- Mở trang tính và nhập các dữ liệu như trên hình 25. Nhập công thức vào các ô tính tương ứng như trong bảng dưới đây:
- Cho biết kết quả sau khi đã nhập công thức.
- Hướng dẫn HS trong quá trình thực hành.
- Nhập các công thức vào màn hình Excel để hiện lên kết quả cần tính.
- Dữ liệu trên hình 25 kết quả như sau:
- Khi nhập công thức vào thì được kết quả như sau:
- Thực hiện theo hướng dẫn.
4’
Hoạt động 3: Củng cố
- Nhận xét tiết thực hành
- Lưu ý cho học sinh những lỗi thường mắc phải.
- Tuyên dương những học sinh tích cực thực hành và phê bình học sinh lười thực hành.
- Lắng nghe
- Ghi nhớ nội dung chính.
- Rút kinh nghiệm
4. Dặn dò: (1’)
- Xem trước nội dung tiết thực hành tiếp theo
- Chuẩn bị nội dung thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
— — —»(((((«— — —
Tuần: 8 Ngày soạn:2/10/2011
Tiết: 16 Ngày dạy:5/10/2011
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hữu Hà
Dung lượng: 840,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)