Tin 6 ki 2
Chia sẻ bởi Lê Thị Quyên |
Ngày 14/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: tin 6 ki 2 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
CHƯƠNG IV: SOẠN THẢO VĂN BẢN
Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh tìm hiểu về các cách tạo ra văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Kỹ năng
- Biết cách khởi động và kết thúc phần mếm soạn thảo văn bản
- Thực hành được các thao tác: mở văn bản mới, mở văn bản có sẵn, lưu văn bản...
3. Thái độ.
- HS tích cực tìm hiểu ứng dụng phần mềm, rèn luyện tính sáng tạo.
- HS chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị giáo án, phòng máy, máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. NỘI DUNG
Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số
Sĩ số:……………………Vắng……………..
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại một số phần mềm ứng dụng đã học
HS: Phần mềm Mouse Skill,…
GV: hàng ngày chúng ta tiếp xúc với rất nhiều loại văn bản, không những thế chúng ta còn tự tạo ra được văn bản
GV: Kể tên các loại văn bản mà chúng ta tiếp xúc hàng ngày
HS: sách báo, truyện tranh…
GV: Ngoài việc tạo ra văn bản theo cách truyền thống, chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính
GV chiếu slide1
HS quan sát
Chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính và phần mềm STVB, Phần mềm STVB phổ biến hiện nay là MS Word, Word có nhiều phiên bản khác nhau nhưng về tính năng cơ bản là như nhau.
HS nghe giảng, ghi bài.
GV: gọi HS nhắc lại cách khởi động một số phần mềm đã học.
HS: nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm.
GV: Tương tự các phần mềm trong Windows ta có 2 cách khởi động Word
HS nghe giảng, quan sát GV thực hành
Chiếu slide cho HS quan sát một cửa sổ làm việc của Word, giới thiệu cho HS một số thành phần chính trên giao diện làm việc của Word
- Thanh tiêu đề: nơi chứa tên tệp đang làm và tên phần mềm STVB
- Thanh bảng chọn
- Thanh công cụ
- Vùng soạn thảo
- Thanh cuốn dọc, cuốn ngang, con trỏ soạn thảo
GV cho học sinh quan sát các bảng chọn trên màn chiếu, giúp học sinh đọc tên các bảng chọn
Lấy ví dụ cụ thể cho học sinh quan sát như mở một tệp văn bản mới: vào file/new
GV chuyển sang slide tiếp theo
GV chỉ cho HS xem các nút lệnh, hướng dẫn HS thực hiện các nút lệnh.
GV lấy ví dụ thực hiện thao tác mở tệp mới bằng nút lệnh trên thanh công cụ
Chiếu slide, và thực hiện các thao tác mở tệp văn bản mới, mở tệp đã có trên máy cho hóc sinh quan sát
Lưu ý: có thể mở nhiều văn bản một lúc
- phần mở rộng của word là .doc
Chiếu slide tiếp theo và thực hiện mẫu thao tác cho học sinh quan sát
Lưu ý: đối với văn bản đã lưu 1 lần, những lần lưu tiếp sau hộp thoại save as sẽ ko xuất hiện
Chiếu slide cho học sinh quan sát 2 nút lệnh
Thực hành cho học sinh quan sát
Gọi học sinh lên thực hành
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo VB
- Ngoài cách truyền thống, chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm STVB
- M.S Word là phần mềm STVB do hãng MS phát hành, hiện nay có rất nhiều phiên bản
2. Khởi động Word
C1: nháy đúp chuột vào biểu tuợng Word trên mà hình nền
C2: Start/all program/MS Word
3. Có gì trên cửa sổ của Word
a, bảng chọn
- bảng chọn là một nhóm các lệnh được đặt trên thanh bảng chọn.
- để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn chứa lệnh và chọn lệnh.
b, nút lệnh
- Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên thanh công cụ, mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt
4. Mở văn bản
a, Mở tệp mới
- C1: vào file/new
- C2: nháy vào nút lệnh new trên thanh công cụ
- C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
b, mở tệp đã có
- C1:vào file/open
- C2:nháy vào nút lệnh open trên thanh công cụ
- C3:
Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Kiến thức:
- Học sinh tìm hiểu về các cách tạo ra văn bản và phần mềm soạn thảo văn bản
2. Kỹ năng
- Biết cách khởi động và kết thúc phần mếm soạn thảo văn bản
- Thực hành được các thao tác: mở văn bản mới, mở văn bản có sẵn, lưu văn bản...
3. Thái độ.
- HS tích cực tìm hiểu ứng dụng phần mềm, rèn luyện tính sáng tạo.
- HS chú ý nghe giảng.
II. CHUẨN BỊ
- Giáo viên chuẩn bị giáo án, phòng máy, máy chiếu
- Học sinh: Sách giáo khoa, vở ghi
III. NỘI DUNG
Ổn định lớp học, kiểm tra sĩ số
Sĩ số:……………………Vắng……………..
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV: Yêu cầu học sinh nhắc lại một số phần mềm ứng dụng đã học
HS: Phần mềm Mouse Skill,…
GV: hàng ngày chúng ta tiếp xúc với rất nhiều loại văn bản, không những thế chúng ta còn tự tạo ra được văn bản
GV: Kể tên các loại văn bản mà chúng ta tiếp xúc hàng ngày
HS: sách báo, truyện tranh…
GV: Ngoài việc tạo ra văn bản theo cách truyền thống, chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính
GV chiếu slide1
HS quan sát
Chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ máy tính và phần mềm STVB, Phần mềm STVB phổ biến hiện nay là MS Word, Word có nhiều phiên bản khác nhau nhưng về tính năng cơ bản là như nhau.
HS nghe giảng, ghi bài.
GV: gọi HS nhắc lại cách khởi động một số phần mềm đã học.
HS: nháy đúp chuột vào biểu tượng của phần mềm.
GV: Tương tự các phần mềm trong Windows ta có 2 cách khởi động Word
HS nghe giảng, quan sát GV thực hành
Chiếu slide cho HS quan sát một cửa sổ làm việc của Word, giới thiệu cho HS một số thành phần chính trên giao diện làm việc của Word
- Thanh tiêu đề: nơi chứa tên tệp đang làm và tên phần mềm STVB
- Thanh bảng chọn
- Thanh công cụ
- Vùng soạn thảo
- Thanh cuốn dọc, cuốn ngang, con trỏ soạn thảo
GV cho học sinh quan sát các bảng chọn trên màn chiếu, giúp học sinh đọc tên các bảng chọn
Lấy ví dụ cụ thể cho học sinh quan sát như mở một tệp văn bản mới: vào file/new
GV chuyển sang slide tiếp theo
GV chỉ cho HS xem các nút lệnh, hướng dẫn HS thực hiện các nút lệnh.
GV lấy ví dụ thực hiện thao tác mở tệp mới bằng nút lệnh trên thanh công cụ
Chiếu slide, và thực hiện các thao tác mở tệp văn bản mới, mở tệp đã có trên máy cho hóc sinh quan sát
Lưu ý: có thể mở nhiều văn bản một lúc
- phần mở rộng của word là .doc
Chiếu slide tiếp theo và thực hiện mẫu thao tác cho học sinh quan sát
Lưu ý: đối với văn bản đã lưu 1 lần, những lần lưu tiếp sau hộp thoại save as sẽ ko xuất hiện
Chiếu slide cho học sinh quan sát 2 nút lệnh
Thực hành cho học sinh quan sát
Gọi học sinh lên thực hành
1. Văn bản và phần mềm soạn thảo VB
- Ngoài cách truyền thống, chúng ta có thể tạo ra văn bản nhờ sử dụng máy tính và phần mềm STVB
- M.S Word là phần mềm STVB do hãng MS phát hành, hiện nay có rất nhiều phiên bản
2. Khởi động Word
C1: nháy đúp chuột vào biểu tuợng Word trên mà hình nền
C2: Start/all program/MS Word
3. Có gì trên cửa sổ của Word
a, bảng chọn
- bảng chọn là một nhóm các lệnh được đặt trên thanh bảng chọn.
- để thực hiện một lệnh nào đó ta nháy chuột vào tên bảng chọn chứa lệnh và chọn lệnh.
b, nút lệnh
- Các nút lệnh thường dùng nhất được đặt trên thanh công cụ, mỗi nút lệnh đều có tên để phân biệt
4. Mở văn bản
a, Mở tệp mới
- C1: vào file/new
- C2: nháy vào nút lệnh new trên thanh công cụ
- C3: Nhấn tổ hợp phím Ctrl+N
b, mở tệp đã có
- C1:vào file/open
- C2:nháy vào nút lệnh open trên thanh công cụ
- C3:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Quyên
Dung lượng: 961,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)