Tiết39 Kiểm tra một tiết số học
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Oanh |
Ngày 12/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: tiết39 Kiểm tra một tiết số học thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Hoàng Diệu KIỂM TRA MỘT TIẾT
HS:……………………………. Môn: Đại Số
Lớp: 6A
Điểm
Lời phê của giáo viên
ĐỀ BÀI:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau:
Câu 1: Số 2340 chỉ chia hết cho:
a) 2; b) 2 và 5; c) 2,3,5; d) cả 2,3,5 và 9.
Câu 2: Kết quả của phép tính nào là hợp số:
a) 15:(1+8:2) = ; b) (2 + 8 :2).10 = ; c) (152 – 8 .2):8 = ; d) (79 – 8 . 2) : 36 = .
Câu 3: ƯCLN(18;60) là:
a) 36 ; b) 6 ; c) 12 ; d) 30.
Câu 4: BCNN(10;14;16) là:
a) 24.5.7; b) 2.5.7; c) 24; d) 5.7.
B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1 : (2 điểm) Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số:
a) 3.5.7.9.11 + 11.35; b) 103 – 8 .
Bài 2 : ( 1 điểm ) Tìm số tự nhiên x, biết rằng nếu nhân nó với 5 rồi cộng thêm 16, sau đó chia cho 3 thì được 7.
Bài 3 : (2 điểm ) Thay các chữ x, y thích hợp để số chia hết cho 45.
Bài 4 : ( 2 điểm) Bình có 8 túi mỗi túi đựng 9 viên bi đỏ, 6 túi mỗi túi đựng 8 viên bi xanh. Bình muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả hai loại bi. Hỏi Bình có thể chia số bi đó vào nhiều nhất bao nhiêu túi, mõi túi có bao nhiêu bi đỏ? Bao nhiêu bi xanh?
Bài 5: (1 điểm) Một số tự nhiên a khi chia cho 4 thì dư 3, chia cho 5 thì dư 4, chia cho 6 thì dư 5. tìm số a biết rằng 200
...........................................
IV. Đáp án:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (2 điểm) Chọn câu trả lời đúng:
Câu 1: d) cả 2,3,5 và 9.
Câu 2: b) (2 + 8 :2).10 = ;
Câu 3: ƯCLN(18;60) là:
b) 6
Câu 4: BCNN(10;14;16) là:
a) 24.5.7;
B. PHẦN TỰ LUẬN (8 điểm)
Bài 1 : (2 điểm) Tổng hiệu sau là số nguyên tố hay hợp số:
a) Tổng 3.5.7.9.11 + 11.35 là hợp số vì mỗi số hạng của tổng đều chia hết cho 11 và cho 5; b) Hiệu 103 – 8 là hợp số vì số bị trừ và số trừ đều chia hết cho 2.
Bài 2 : ( 1 điểm ) Ta có (5.x + 16):3 = 7
5x + 16 = 21
5x = 21 – 16
5x = 5
x = 1
Bài 3 : (2 điểm ) Để chia hết cho 45 thì chia hết cho 5; 9
Khi đó y = 5 hoặc y = 0.
+ Với y = 5 ta có Để chia hết cho 9 thì 7 + 1 + x + 1 +5 chia hết cho 9. khi đó x = 4.
+ Với y = 0 ta có Để chia hết cho 9 thì 7 + 1 + x + 1 + 0 chia hết cho 9. khi đó x = 0, 9. Vậy số cần tìm là: 71415; 71010; 71910.
Bài 4 : ( 2 điểm) Giải:
Số viên bi đỏ của Bình là: 9.8 = 72 (viên).
Số viên bi xanh của Bình là: 6.4 = 48 (viên).
Khi chia đều 72 viên bi đỏ và 48 viên bi xanh vào các túi sao cho số túi nhiều nhất thì số túi phải là ƯCLN(72; 48). Ta có ƯCLN(72; 48) = 24.
Số túi nhiều nhất là 24, túi khi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Oanh
Dung lượng: 37,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)