Tiet28 luyen tap
Chia sẻ bởi Cao Hồng Thái |
Ngày 23/10/2018 |
22
Chia sẻ tài liệu: tiet28 luyen tap thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Bài tập 2:Trong các phản ứng hóa học sau, phản ứng nào là phản ứng hóa hợp ? vì sao ?
2Al + 3Cl2 ? 2AlCl3
2FeO + C ? 2Fe + CO2
P2O5 + 3 H2O ? 2H3PO4
CaCO3 ? CaO + CO2
2N2 + 5O2 ? 2N2O5
4Al + 3O ? 2Al2O3
tiết 28- luyện tập
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Thể lệ cuộc chơi:
1 bàn là 1 đội
Sau khi giáo viên đưa ra câu hỏi , các đội trả lời câu hỏi trên bảng trắng trong vòng 30s .
Đội nào trả lời sai hoặc gây mất trật tự trong lớp sẽ bị loại sau câu trả lời đó, Mỗi câu trả lời đúng được cộng 1 Điểm
Thời gian thi là 7 phút, sau 7 phút , đội nào vẫn còn thi đấu sẽ được số điểm là 10 cho mỗi thành viên trong đội .
Dấu hiệu :
Gõ thước lần 1 : trả lời
Gõ thước lần 2: kiểm tra kết quả
Đội nào không giơ bảng sẽ bị loại
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 1: Hãy tìm con số thích để điền vài ba chấm (.) sau :
Mol là lượng chất chứa .... nguyên tử hoặc phân tử chất đó :
6 . 1023
7 . 1023
8 . 1023
9. 1023
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 2: Ghép nội dung cột A và cột B sao cho phù hợp:
Kết quả: A và 1, B và 4. C và 3. D và 2
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 3: Ghép nội dung cột A và cột B sao cho phù hợp:
Kết quả: A và 3, B và 1. C và 1. D và 2
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 4: Trả lời nhanh
Công thức tính số mol của 1 chất là :
Kết quả
n = m/ M
n= V / 22.4
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 5: Trả lời nhanh
Công thức tính khối lượng của 1 chất là :
Kết quả
m= n * M
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 6: Trả lời nhanh
Công thức tính thể tích chất khí ở đktc là:
Kết quả
V = n * 22.4
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 7: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của nguyên tử Cl là :
Kết quả
35.5 g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 8: Trả lời nhanh
Thể tích mol của bất kì chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn luôn luôn là :
Kết quả
22.4 l
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 9: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của N là
Kết quả
14 g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 10: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của H2O là
Kết quả
18 g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 11: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của H2SO4 là
Kết quả
98g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 12: Trả lời nhanh
Số mol của 18 g H2O là
Kết quả
1 mol
PHẦN II: LUYỆN TẬP
Chia đội như sau :
Lớp chia làm 3 đội
Đội I : 1 và 4 : tên là .......
Đội II : 2 và 5 : Tên là ......
Đội III: 3 và 6 : Tên là : ......
Sau khi chiếu bài tập , mỗi đội lựa chọn một con vật bất kì và có nhiệm vụ thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi thảo luận vào bảng con trong vòng 1`
Sau đó đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Bài 1 : Tính số mol của :
35.6 g HCl
5.4g
Al
11.2 g
Fe
18 g
H2O
Bài 1: Kết quả:
n=m/ M
= 36.5/36.5 = 0.1 mol
n = m / M
= 5.4/27 = 0.2 mol
n = m / M
= 11.2/56
= 0.2 mol
n = m/ M
= 18/18
= 0.1 mol
Bài 1 : Tính khối lượng của
0.1 mol
H2SO4
3 mol
O2
0.5 mol
CuSO4
0.2 mol
NaCl
Bài 2: Kết quả:
m = n * M
= 0.1*98
= 98 g
m = n * M
= 3*32
= 96 g
m = n * M
= 0.5*160
= 80g
m = n * M
= 0.2*58.5
= 11.7 g
Bài 3 : Tính thể tích khí ở đktc của :
0.1 mol
CO2
0.2 mol
O2
0.1 mol
N2
0.2 mol
H2
Bài 3 : Kết quả
2.24 l
4.48 l
2.24 l
4.48l
Bài 4 : Hợp chất a có CTHH là R2O . Biết rằng 0.1 mol hợp chất này có khối lượng 18 g. Hãy xác định công thức của A?
Hướng dẫn:
- Muốn xác định CTHH của A ta phải xác định được tên và kí hiệu của R
Muốn như thế ta phải biết khối lượng mol
của A
Bài 4 : Hợp chất A có CTHH là R2O . Biết rằng 0.1 mol hợp chất này có khối lượng 1,8 g. Hãy xác định công thức của A?
? Công thức tính khối lượng mol khi biết số mol và khối lượng ?
M = m/ n
? 1 bạn tính khối lượng mol của R2O
M R2O = 1.8 /0.1 = 18 g
? Tính khối lượng mol của R
M R = (18-16 )/ 2 = 1 g
? Tra bảng trang 14 ? R là nguyên tố nào ?
R là hidro (H)
Công thức của A là : H2O
?
Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 19.1;19.2;19.4;19.5 / 23 SBT
- Chuẩn bị bài mới : tỉ khối
+ Về nhà chuẩn bị thí nghiệm : thả 2 quả bóng cùng nhau , 1 quả bóng bay và 1 quả bóng thổi bằng hơi ? nhận xét
+ Xem lại bài nguyên tử, phân tử : So sánh độ nặng nhẹ của nguyên tử và phân tử ntn ?
+ Tỉ khối của chất khí như thế nào
2Al + 3Cl2 ? 2AlCl3
2FeO + C ? 2Fe + CO2
P2O5 + 3 H2O ? 2H3PO4
CaCO3 ? CaO + CO2
2N2 + 5O2 ? 2N2O5
4Al + 3O ? 2Al2O3
tiết 28- luyện tập
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Thể lệ cuộc chơi:
1 bàn là 1 đội
Sau khi giáo viên đưa ra câu hỏi , các đội trả lời câu hỏi trên bảng trắng trong vòng 30s .
Đội nào trả lời sai hoặc gây mất trật tự trong lớp sẽ bị loại sau câu trả lời đó, Mỗi câu trả lời đúng được cộng 1 Điểm
Thời gian thi là 7 phút, sau 7 phút , đội nào vẫn còn thi đấu sẽ được số điểm là 10 cho mỗi thành viên trong đội .
Dấu hiệu :
Gõ thước lần 1 : trả lời
Gõ thước lần 2: kiểm tra kết quả
Đội nào không giơ bảng sẽ bị loại
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 1: Hãy tìm con số thích để điền vài ba chấm (.) sau :
Mol là lượng chất chứa .... nguyên tử hoặc phân tử chất đó :
6 . 1023
7 . 1023
8 . 1023
9. 1023
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 2: Ghép nội dung cột A và cột B sao cho phù hợp:
Kết quả: A và 1, B và 4. C và 3. D và 2
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 3: Ghép nội dung cột A và cột B sao cho phù hợp:
Kết quả: A và 3, B và 1. C và 1. D và 2
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 4: Trả lời nhanh
Công thức tính số mol của 1 chất là :
Kết quả
n = m/ M
n= V / 22.4
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 5: Trả lời nhanh
Công thức tính khối lượng của 1 chất là :
Kết quả
m= n * M
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 6: Trả lời nhanh
Công thức tính thể tích chất khí ở đktc là:
Kết quả
V = n * 22.4
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 7: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của nguyên tử Cl là :
Kết quả
35.5 g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 8: Trả lời nhanh
Thể tích mol của bất kì chất khí nào ở điều kiện tiêu chuẩn luôn luôn là :
Kết quả
22.4 l
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 9: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của N là
Kết quả
14 g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 10: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của H2O là
Kết quả
18 g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 11: Trả lời nhanh
Khối lượng mol của H2SO4 là
Kết quả
98g
PHẦN I: Trò chơi rung chuông vàng
Câu 12: Trả lời nhanh
Số mol của 18 g H2O là
Kết quả
1 mol
PHẦN II: LUYỆN TẬP
Chia đội như sau :
Lớp chia làm 3 đội
Đội I : 1 và 4 : tên là .......
Đội II : 2 và 5 : Tên là ......
Đội III: 3 và 6 : Tên là : ......
Sau khi chiếu bài tập , mỗi đội lựa chọn một con vật bất kì và có nhiệm vụ thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi thảo luận vào bảng con trong vòng 1`
Sau đó đại diện nhóm trả lời, các nhóm khác nhận xét bổ sung .
Bài 1 : Tính số mol của :
35.6 g HCl
5.4g
Al
11.2 g
Fe
18 g
H2O
Bài 1: Kết quả:
n=m/ M
= 36.5/36.5 = 0.1 mol
n = m / M
= 5.4/27 = 0.2 mol
n = m / M
= 11.2/56
= 0.2 mol
n = m/ M
= 18/18
= 0.1 mol
Bài 1 : Tính khối lượng của
0.1 mol
H2SO4
3 mol
O2
0.5 mol
CuSO4
0.2 mol
NaCl
Bài 2: Kết quả:
m = n * M
= 0.1*98
= 98 g
m = n * M
= 3*32
= 96 g
m = n * M
= 0.5*160
= 80g
m = n * M
= 0.2*58.5
= 11.7 g
Bài 3 : Tính thể tích khí ở đktc của :
0.1 mol
CO2
0.2 mol
O2
0.1 mol
N2
0.2 mol
H2
Bài 3 : Kết quả
2.24 l
4.48 l
2.24 l
4.48l
Bài 4 : Hợp chất a có CTHH là R2O . Biết rằng 0.1 mol hợp chất này có khối lượng 18 g. Hãy xác định công thức của A?
Hướng dẫn:
- Muốn xác định CTHH của A ta phải xác định được tên và kí hiệu của R
Muốn như thế ta phải biết khối lượng mol
của A
Bài 4 : Hợp chất A có CTHH là R2O . Biết rằng 0.1 mol hợp chất này có khối lượng 1,8 g. Hãy xác định công thức của A?
? Công thức tính khối lượng mol khi biết số mol và khối lượng ?
M = m/ n
? 1 bạn tính khối lượng mol của R2O
M R2O = 1.8 /0.1 = 18 g
? Tính khối lượng mol của R
M R = (18-16 )/ 2 = 1 g
? Tra bảng trang 14 ? R là nguyên tố nào ?
R là hidro (H)
Công thức của A là : H2O
?
Dặn dò:
Học bài và làm bài tập 19.1;19.2;19.4;19.5 / 23 SBT
- Chuẩn bị bài mới : tỉ khối
+ Về nhà chuẩn bị thí nghiệm : thả 2 quả bóng cùng nhau , 1 quả bóng bay và 1 quả bóng thổi bằng hơi ? nhận xét
+ Xem lại bài nguyên tử, phân tử : So sánh độ nặng nhẹ của nguyên tử và phân tử ntn ?
+ Tỉ khối của chất khí như thế nào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Cao Hồng Thái
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)