Tiet26_Tin12
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Đô |
Ngày 14/10/2018 |
52
Chia sẻ tài liệu: Tiet26_Tin12 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
TIẾT 26
§ 8 TRUY VẤN DỮ LIỆU
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày các bước tạo liên kết giữa các bảng.
Hãy tích dấu X thích hợp vào ô tương ứng của cột Đúng/Sai
X
X
X
X
X
B1: Mở CSDL đã có (Nhiều bảng)
B2: Thực hiện lệnh Tools -> RelationShips để mở của sổ RelaytionShips
B3: Tạo liên kết:
Thực hiện lệnh ShowTable -> Chọn bảng -> ADD -> Close
Dùng chuột chọn trường cần liên kết từ bảng này kéo thả đến trường cần liên kết ở bảng kia -> Create trong của sổ Edit RelationShips.
Lưu lại mối liên kết.
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
1. Các khái niệm
Mẫu hỏi (Queries):
Mẫu hỏi thường được dùng để:
sắp xếp các bản ghi.
Chọn các bản ghi thoả mãn các điều kiện cho trước.
Chọn các trường để hiển thị.
Thực hiện tính toán như tính TB cộng, tổng, đếm các bản ghi ...
Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
b) Biểu thức:
Trong Access cung cấp các công cụ viết các biểu thức, phép toán.
Các phép toán gồm:
Phép toán số học: +, -, /, *
Phép toán so sánh: <, >, >=, <=, + <>
Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Các toán hạng gồm:
- Tên trường (các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông:
VD: [hodem], [so_luong]
- Hằng số:
VD: 1.01; 2; 100; 2000 ....
- Hằng văn bản, được viết trong ngoặc kép: VD: “Nam”, “Nữ”,
- Hàm(Sum, Avg, Max, Min, Count, ...)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.
VD: TIEN_LUONG: [LUONG]*[HE_SO]
- Biểu thức lôgic được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng;
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Tim kiếm học sinh là nữ có điểm TB môn Tin từ 8.5 trở lên.
[GT]=“Nữ” AND [Tin]>=8.5
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
c) Các hàm:
Các hàm gộp nhóm:
Sum Tính tổng;
AVG Tính giá trị TB cộng;
MIN Tính giá trị nhỏ nhất;
MAX Tính giá trị lớn nhất;
Count Đếm số giá trị khác trống (Null)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
2. Tạo mẫu hỏi:
* Để tạo mẫu hỏi, thường gồm các bước sau:
Chọn dữ liệu nguồn cho;
Chọn các trường dữ liệu từ dữ liệu nguồn;
Khai báo các đk cần đưa vào để lọc;
Chọn các trường dùng để sắp xếp các bàn ghi.
Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
Đặt điều kiện gộp nhóm.
(Không nhất thiết thực hiện đủ các bước trên)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Có hai cách tạo mẫu hỏi:
Tự thiết kế (Create query in design view)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Dùng thuật sĩ (Create query by using wizard)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
VD: Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế:
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
3. Ví dụ áp dụng
Hãy tạo mẫu hỏi cho biết danh sách các HS có điểm TB các môn đều từ 6.5 trở lên.
- Các bước thực hiện (Sgk)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
4. Củng cố bài
Mẫu hỏi được dùng để làm gì?
Có mấy chế độ làm việc với mẫu hỏi?
Trình bày các phép toán, biểu thức và hàm thường sử dụng khi tạo mẫu hỏi.
Nêu các bước cơ bản để tạo một mẫu hỏi đơn giản.
TIẾT 26
§ 8 TRUY VẤN DỮ LIỆU
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Kiểm tra bài cũ:
Hãy trình bày các bước tạo liên kết giữa các bảng.
Hãy tích dấu X thích hợp vào ô tương ứng của cột Đúng/Sai
X
X
X
X
X
B1: Mở CSDL đã có (Nhiều bảng)
B2: Thực hiện lệnh Tools -> RelationShips để mở của sổ RelaytionShips
B3: Tạo liên kết:
Thực hiện lệnh ShowTable -> Chọn bảng -> ADD -> Close
Dùng chuột chọn trường cần liên kết từ bảng này kéo thả đến trường cần liên kết ở bảng kia -> Create trong của sổ Edit RelationShips.
Lưu lại mối liên kết.
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
1. Các khái niệm
Mẫu hỏi (Queries):
Mẫu hỏi thường được dùng để:
sắp xếp các bản ghi.
Chọn các bản ghi thoả mãn các điều kiện cho trước.
Chọn các trường để hiển thị.
Thực hiện tính toán như tính TB cộng, tổng, đếm các bản ghi ...
Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
b) Biểu thức:
Trong Access cung cấp các công cụ viết các biểu thức, phép toán.
Các phép toán gồm:
Phép toán số học: +, -, /, *
Phép toán so sánh: <, >, >=, <=, + <>
Phép toán Lôgic: AND, OR, NOT
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Các toán hạng gồm:
- Tên trường (các biến) được ghi trong dấu ngoặc vuông:
VD: [hodem], [so_luong]
- Hằng số:
VD: 1.01; 2; 100; 2000 ....
- Hằng văn bản, được viết trong ngoặc kép: VD: “Nam”, “Nữ”,
- Hàm(Sum, Avg, Max, Min, Count, ...)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong mẫu hỏi.
VD: TIEN_LUONG: [LUONG]*[HE_SO]
- Biểu thức lôgic được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng;
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Tim kiếm học sinh là nữ có điểm TB môn Tin từ 8.5 trở lên.
[GT]=“Nữ” AND [Tin]>=8.5
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
c) Các hàm:
Các hàm gộp nhóm:
Sum Tính tổng;
AVG Tính giá trị TB cộng;
MIN Tính giá trị nhỏ nhất;
MAX Tính giá trị lớn nhất;
Count Đếm số giá trị khác trống (Null)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
2. Tạo mẫu hỏi:
* Để tạo mẫu hỏi, thường gồm các bước sau:
Chọn dữ liệu nguồn cho;
Chọn các trường dữ liệu từ dữ liệu nguồn;
Khai báo các đk cần đưa vào để lọc;
Chọn các trường dùng để sắp xếp các bàn ghi.
Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
Đặt điều kiện gộp nhóm.
(Không nhất thiết thực hiện đủ các bước trên)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Có hai cách tạo mẫu hỏi:
Tự thiết kế (Create query in design view)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
Dùng thuật sĩ (Create query by using wizard)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
VD: Mẫu hỏi ở chế độ thiết kế:
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
3. Ví dụ áp dụng
Hãy tạo mẫu hỏi cho biết danh sách các HS có điểm TB các môn đều từ 6.5 trở lên.
- Các bước thực hiện (Sgk)
GV: Nguyễn Văn Đô Tiết26 - §8.TRUY VẤN DỮ LIỆU
4. Củng cố bài
Mẫu hỏi được dùng để làm gì?
Có mấy chế độ làm việc với mẫu hỏi?
Trình bày các phép toán, biểu thức và hàm thường sử dụng khi tạo mẫu hỏi.
Nêu các bước cơ bản để tạo một mẫu hỏi đơn giản.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Đô
Dung lượng: 99,63KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)