Tiết ôn tập học kì II
Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Huy |
Ngày 23/10/2018 |
15
Chia sẻ tài liệu: tiết ôn tập học kì II thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT VĂN QUAN
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
Tiết 63:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Giáo viên: Nguyễn Quốc Huy
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro,
nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Em hãy cho biết trong học kì II chúng ta đã học những chất cụ thể nào?
Chúng ta đã học về các hợp chất oxi, hiđro, nước.
Các nhóm trao đổi để nêu những tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước, viết phương trình minh họa cho các tính chất hóa học của các hợp chất trên.
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro,
nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
a) Tác dụng với một số phi kim. S + O2 SO2
b) Tác dụng với một số kim loại: 4Al + 3O2 2Al2O3
c) Tác dụng với một số hợp chất.CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Nhóm 1: Tính chất hóa học của oxi.
.a) Tác dụng với oxi. 2H 2 + O2 2H2O
b) Tác dụng với một số oxit kim loại.
H2 + CuO Cu + H2O
Nhóm 2: Tính chất hóa học của hiđro
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Nhóm 3: Tính chất hóa học của nước.
a) Tác dụng với một số kim loại.
2K + H2O 2KOH + H2
b) Tác dụng với một số oxit bazơ.
H2O + CaO Ca(OH)2
c) Tác dụng với một số oxit axit.
P2O5 + H2O H3PO4
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Bài tập 1: Viết các phương rình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
a) Phốt pho + oxi.
b) Sắt + oxi
c) Hiđro + Sắt III oxit
d) Lưu huỳnh đi oxit + nước.
e) Bari oxit + nước.
f) Bari + nước.
Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Bài tập 1:
a) 4P + 5O2 2P2O5
b) 3Fe + 2O2 Fe3O4
c) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d) SO2 + H2O H2SO4
e) BaO + H2O Ba(OH)2
f) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
- Trong các phản ứng trên, phản ứng a, b, d, e thuộc loại phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng c, f thuộc loại phản ứng thế.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
II. Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro.
Bài tập 2: Viết các phương trình phản ứng sau:
a) Nhiệt phân kalipemanganat.
b) Nhiệt phân kiliclorat.
c) Kẽm + Axit clohiđric.
d) Nhôm + Axit sunfuric (loãng)
e) Natri + nước.
f) Điện phân nước.
- Trong các phản ứng trên, phản ứng nào được dùng để điều chế oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
II. Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro.
Bài tập 2:
a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
b) 2KClO3 2KCl + 3O2
c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
d) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
e) 2Na + H2O 2NaOH + H2
f) 2H2O 2H2 + O2
Trong các phản ứng trên:
- Phản ứng a, b được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Phản ứng c, d, e được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
Điện phân
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
II. Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro.
III. Ôn tập các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
Bài tâp 3: Phân loại và gọi tên các chất sau: K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
III. Ôn tập các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
Bài tâp 3:
K2O: Kali oxit
CO2: Cacbon đi oxit
CuO: Đồng (II) oxit
H2SO4: Axit sunfuric
HNO3: axit nitric
HCl: axit clohiđric
H2S: Axit sunfuhiđric
Mg(OH)2: magie hiđroxit
Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit
Ba(OH)2: bari hiđroxit
AlCl3: Nhôm clorua
Na2CO3: natri cacbonat
Ca(HCO3)2: canxi hiđro cacbonat
K3PO4: kali photphat
DẶN DÒ
Ôn tập lại các kiến thức trong chương dung dịch.
Làm các bài tập: 25.4; 25.6; 25.7; 26.5; 26.6; 27.1 SBT hóa học 8.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN
Tiết 63:
ÔN TẬP HỌC KÌ II
Giáo viên: Nguyễn Quốc Huy
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro,
nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
Em hãy cho biết trong học kì II chúng ta đã học những chất cụ thể nào?
Chúng ta đã học về các hợp chất oxi, hiđro, nước.
Các nhóm trao đổi để nêu những tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước, viết phương trình minh họa cho các tính chất hóa học của các hợp chất trên.
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro,
nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
a) Tác dụng với một số phi kim. S + O2 SO2
b) Tác dụng với một số kim loại: 4Al + 3O2 2Al2O3
c) Tác dụng với một số hợp chất.CH4 + 2O2 CO2 + 2H2O
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Nhóm 1: Tính chất hóa học của oxi.
.a) Tác dụng với oxi. 2H 2 + O2 2H2O
b) Tác dụng với một số oxit kim loại.
H2 + CuO Cu + H2O
Nhóm 2: Tính chất hóa học của hiđro
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Nhóm 3: Tính chất hóa học của nước.
a) Tác dụng với một số kim loại.
2K + H2O 2KOH + H2
b) Tác dụng với một số oxit bazơ.
H2O + CaO Ca(OH)2
c) Tác dụng với một số oxit axit.
P2O5 + H2O H3PO4
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Bài tập 1: Viết các phương rình phản ứng xảy ra giữa các cặp chất sau:
a) Phốt pho + oxi.
b) Sắt + oxi
c) Hiđro + Sắt III oxit
d) Lưu huỳnh đi oxit + nước.
e) Bari oxit + nước.
f) Bari + nước.
Cho biết các phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
Bài tập 1:
a) 4P + 5O2 2P2O5
b) 3Fe + 2O2 Fe3O4
c) 3H2 + Fe2O3 2Fe + 3H2O
d) SO2 + H2O H2SO4
e) BaO + H2O Ba(OH)2
f) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2
- Trong các phản ứng trên, phản ứng a, b, d, e thuộc loại phản ứng hóa hợp.
- Phản ứng c, f thuộc loại phản ứng thế.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
II. Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro.
Bài tập 2: Viết các phương trình phản ứng sau:
a) Nhiệt phân kalipemanganat.
b) Nhiệt phân kiliclorat.
c) Kẽm + Axit clohiđric.
d) Nhôm + Axit sunfuric (loãng)
e) Natri + nước.
f) Điện phân nước.
- Trong các phản ứng trên, phản ứng nào được dùng để điều chế oxi, hiđro trong phòng thí nghiệm.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
II. Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro.
Bài tập 2:
a) KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
b) 2KClO3 2KCl + 3O2
c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
d) 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2
e) 2Na + H2O 2NaOH + H2
f) 2H2O 2H2 + O2
Trong các phản ứng trên:
- Phản ứng a, b được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm.
- Phản ứng c, d, e được dùng để điều chế hiđro trong phòng thí nghiệm.
Điện phân
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
I. Ôn tập về tính chất hóa học của oxi, hiđro, nước và định nghĩa các loại phản ứng.
II. Ôn tập cách điều chế oxi, hiđro.
III. Ôn tập các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
Bài tâp 3: Phân loại và gọi tên các chất sau: K2O, Mg(OH)2, H2SO4, AlCl3, Na2CO3, CO2, Fe(OH)3, HNO3, Ca(HCO3)2, K3PO4, HCl, H2S, CuO, Ba(OH)2.
Tiết 63: ÔN TẬP HỌC KÌ II
III. Ôn tập các khái niệm oxit, axit, bazơ, muối.
Bài tâp 3:
K2O: Kali oxit
CO2: Cacbon đi oxit
CuO: Đồng (II) oxit
H2SO4: Axit sunfuric
HNO3: axit nitric
HCl: axit clohiđric
H2S: Axit sunfuhiđric
Mg(OH)2: magie hiđroxit
Fe(OH)3: sắt (III) hiđroxit
Ba(OH)2: bari hiđroxit
AlCl3: Nhôm clorua
Na2CO3: natri cacbonat
Ca(HCO3)2: canxi hiđro cacbonat
K3PO4: kali photphat
DẶN DÒ
Ôn tập lại các kiến thức trong chương dung dịch.
Làm các bài tập: 25.4; 25.6; 25.7; 26.5; 26.6; 27.1 SBT hóa học 8.
Chúc các em chăm ngoan, học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Huy
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)