Tiết 98 KT văn 7- đáp án
Chia sẻ bởi Phạm Văn Hoàng |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tiết 98 KT văn 7- đáp án thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Tiết 98 – ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT (Môn ngữ văn 7)
Thời gian: 45 phút
A. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức kỹ năng phần văn từ tuần 19 đến hết tuần 24:
+ Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số câu tục ngữ Việt Nam và các văn bản nghị luận đã học.
+ Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm nghị luận hiện đại Việt Nam.
+ Kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ, nghệ thuật đối, nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt chẽ trong viết.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra viết - tự luận
C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tục ngữ
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con người và xã hội
Nhận diện một số câu tục ngữ.
Hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của một câu tục ngữ Việt Nam.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm:2
= 20%
2. Văn nghị luận
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật của một văn bản nghị luận.
Chứng minh giá trị nội dung, nghệ thuật của một văn bản nghị luận.
Suy nghĩ
của bản thân về một ND trong một VB nghị luận đã học.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 3
Số điểm: 8
= 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
ĐỀ 1: (Học sinh làm bài vào đề)
Phần 1. Trắc nghiêm (2 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng.
1. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải tục ngữ?
A. Lạt mềm buộc chặt.
C. Ăn trắng mặc trơn.
B. Uống nước nhớ nguồn.
D. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
2. Câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” nêu lên:
A. Kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Giá trị của các yếu tố trong sản xuất.
B. Thứ tự các yếu tố quan trọng,cần thiết đối với nghề trồng lúa nước.
D. Tình yêu đối với lao động sản xuất.
3. Trong những câu tục ngữ sau, câu nào không nói về việc học?
A. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
C. Không cày không có thóc, không học không biết chữ.
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
D. Có học mới hay, có cày mới biết
4. Nối các câu tục ngữ có ý nghĩa gần gũi nhau ở cột A với cột B.
Cột A
Cột B
1. Một mặt người bằng mười mặt của.
1…………
a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
2. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
2…………
b. Có học mới biết, có đi mới đến.
3. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
3…………
c. Người làm ra của, chứ của không làm ra người.
4. Lá lành đùm lá rách.
4…………
d. Một lời nói, một đọi máu.
5. Lời nói, gói vàng.
5…………
e. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
1. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tác giả Hồ Chí minh đã dùng trình
Thời gian: 45 phút
A. MỤC ĐÍCH KIỂM TRA
- Kiểm tra mức độ chuẩn kiến thức kỹ năng phần văn từ tuần 19 đến hết tuần 24:
+ Hiểu những đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của một số câu tục ngữ Việt Nam và các văn bản nghị luận đã học.
+ Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm nghị luận hiện đại Việt Nam.
+ Kĩ năng sử dụng các biện pháp tu từ, nghệ thuật đối, nghệ thuật lập luận, cách bố cục chặt chẽ trong viết.
B. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Kiểm tra viết - tự luận
C. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Mức độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
1. Tục ngữ
- Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Tục ngữ về con người và xã hội
Nhận diện một số câu tục ngữ.
Hiểu giá trị nội dung, nghệ thuật của một câu tục ngữ Việt Nam.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10 %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 2
Số điểm:2
= 20%
2. Văn nghị luận
- Tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- Sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật của một văn bản nghị luận.
Chứng minh giá trị nội dung, nghệ thuật của một văn bản nghị luận.
Suy nghĩ
của bản thân về một ND trong một VB nghị luận đã học.
Số câu
Số điểm Tỉ lệ %
Số câu: 1
Số điểm: 1
Tỉ lệ : 10%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50 %
Số câu: 3
Số điểm: 8
= 80%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 2
Số điểm: 2
20%
Số câu: 1
Số điểm: 2
Số câu: 1
Số điểm: 5
50%
Số câu: 5
Số điểm: 10
100%
ĐỀ 1: (Học sinh làm bài vào đề)
Phần 1. Trắc nghiêm (2 điểm): khoanh tròn vào một phương án đúng.
1. Trong các câu dưới đây, câu nào không phải tục ngữ?
A. Lạt mềm buộc chặt.
C. Ăn trắng mặc trơn.
B. Uống nước nhớ nguồn.
D. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
2. Câu tục ngữ “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống” nêu lên:
A. Kinh nghiệm trong sản xuất.
C. Giá trị của các yếu tố trong sản xuất.
B. Thứ tự các yếu tố quan trọng,cần thiết đối với nghề trồng lúa nước.
D. Tình yêu đối với lao động sản xuất.
3. Trong những câu tục ngữ sau, câu nào không nói về việc học?
A. Muốn biết phải hỏi, muốn giỏi phải học.
C. Không cày không có thóc, không học không biết chữ.
B. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
D. Có học mới hay, có cày mới biết
4. Nối các câu tục ngữ có ý nghĩa gần gũi nhau ở cột A với cột B.
Cột A
Cột B
1. Một mặt người bằng mười mặt của.
1…………
a. Một miếng khi đói bằng một gói khi no
2. Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng.
2…………
b. Có học mới biết, có đi mới đến.
3. Đi một ngày đàng, học một sàng khôn
3…………
c. Người làm ra của, chứ của không làm ra người.
4. Lá lành đùm lá rách.
4…………
d. Một lời nói, một đọi máu.
5. Lời nói, gói vàng.
5…………
e. Ở bầu thì tròn, ở ống thì dài.
Phần 2. Tự luận (8 điểm)
1. Trong văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, tác giả Hồ Chí minh đã dùng trình
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Hoàng
Dung lượng: 100,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)