TIẾT 98 KIỂM TRA VĂN 7
Chia sẻ bởi Ngô Văn Úy |
Ngày 11/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: TIẾT 98 KIỂM TRA VĂN 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: ................... Ngày kiểm tra:................... Lớp:.................
Ngày kiểm tra:................... Lớp:.................
TIẾT 98 KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về “Tục ngữ” và văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ, nhận biết về lí lẽ và dẫn chứng trong văn nghị luận.
c. Thái độ:
- Học sinh tự hào về truyền thống yêu nước của Dân tộc, có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt, có ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Đề bài:
*Thiết lập ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1.Tục ngữ
Nhận biết một số dấu hiệu về tục ngữ.
Số câu:3
Số điểm :1,5
15%
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ %
Số câu:3
Số điểm :1,5
15%
2. Văn bản nghị luận.
Nhận biết các văn bản nghị luận
Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật của một văn bản.
Viết đoạn văn ngắn nêu dẫn chứng
Số câu:7
Số điểm: 8,5
85%
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ %
Số câu:5
Số điểm: 2,5
25%
Số câu:1
Số điểm:2
20%
Số câu:1
Số điểm :4
40%
Cộng
Số câu: 8
Số điểm: 4
40%
Số câu:1
Số điểm:2
20%
Số câu:1
Số điểm :4
40%
Số câu:10
Số điểm: 10
100%
* Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4 điểm)
Câu 1. Về hình thức, mỗi câu tục ngữ là:
A. Mỗi câu tục ngữ tương đương với một từ.
B. Mỗi câu tục ngữ tương đương với một cụm từ.
C. Mỗi câu tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn.
D. Mỗi câu tục ngữ là một bài viết diễn đạt một nội dung trọn vẹn.
Câu 2. Câu tục ngữ “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - Ngày tháng mười chưa cười đã tối” sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá, phép đối xứng.
B. Phép đối xứng, hoán dụ, ẩn dụ.
C. Nói quá, ẩn dụ, so sánh.
D. Nói quá, hoán dụ, ẩn dụ.
Câu 3. “Tục ngữ về con người và xã hội” chú trọng điều gì?
A. Đưa ra những quy luật của gia đình, xã hội.
B. Tôn vinh những giá trị cao đẹp của con người, đưa ra những lời nhận xét, khuyên răn về những phẩm chất, lối sống mà con người cần phải có trong xã hội.
C. Tôn vinh những giá trị tình cảm của con người.
D. Đề cao tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình, yêu cuộc sống.
Câu 4. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” của tác giả nào?
A. Xuân Diệu. C. Đặng Thai Mai.
B. Phạm Văn Đồng. D. Hoài Thanh.
Câu 5. Trong văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích trên các yếu tố nào?
A. Ngữ âm, ngữ pháp.
B. Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
C. Từ vựng, ngữ pháp.
D. Từ vựng, ngữ âm.
Câu 6. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” nói về vấn đề gì?
A. Lòng yêu nước của công, nông, binh.
B. Lòng yêu nước của mọi người.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta.
D. Lòng yêu nước của thế hệ con Rồng, cháu Tiên.
Câu 7. Những đặc sắc nghệ thuật của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là:
A. Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc, sáng sủa.
B. Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú, lí lẽ được diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh nên sinh động và dễ hiểu.
C
Ngày kiểm tra:................... Lớp:.................
TIẾT 98 KIỂM TRA VĂN 1 TIẾT
1. Mục tiêu:
a. Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về “Tục ngữ” và văn bản: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ.
b. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa câu tục ngữ, nhận biết về lí lẽ và dẫn chứng trong văn nghị luận.
c. Thái độ:
- Học sinh tự hào về truyền thống yêu nước của Dân tộc, có ý thức giữ gìn truyền thống tốt đẹp, giữ gìn sự trong sáng của Tiếng việt, có ý thức học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
2. Đề bài:
*Thiết lập ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
1.Tục ngữ
Nhận biết một số dấu hiệu về tục ngữ.
Số câu:3
Số điểm :1,5
15%
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ %
Số câu:3
Số điểm :1,5
15%
2. Văn bản nghị luận.
Nhận biết các văn bản nghị luận
Trình bày giá trị nội dung, nghệ thuật của một văn bản.
Viết đoạn văn ngắn nêu dẫn chứng
Số câu:7
Số điểm: 8,5
85%
Số câu :
Số điểm :
Tỉ lệ %
Số câu:5
Số điểm: 2,5
25%
Số câu:1
Số điểm:2
20%
Số câu:1
Số điểm :4
40%
Cộng
Số câu: 8
Số điểm: 4
40%
Số câu:1
Số điểm:2
20%
Số câu:1
Số điểm :4
40%
Số câu:10
Số điểm: 10
100%
* Đề bài:
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM. (4 điểm)
Câu 1. Về hình thức, mỗi câu tục ngữ là:
A. Mỗi câu tục ngữ tương đương với một từ.
B. Mỗi câu tục ngữ tương đương với một cụm từ.
C. Mỗi câu tục ngữ là một câu nói diễn đạt một ý trọn vẹn.
D. Mỗi câu tục ngữ là một bài viết diễn đạt một nội dung trọn vẹn.
Câu 2. Câu tục ngữ “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng - Ngày tháng mười chưa cười đã tối” sử dụng các biện pháp nghệ thuật nào?
A. Nói quá, phép đối xứng.
B. Phép đối xứng, hoán dụ, ẩn dụ.
C. Nói quá, ẩn dụ, so sánh.
D. Nói quá, hoán dụ, ẩn dụ.
Câu 3. “Tục ngữ về con người và xã hội” chú trọng điều gì?
A. Đưa ra những quy luật của gia đình, xã hội.
B. Tôn vinh những giá trị cao đẹp của con người, đưa ra những lời nhận xét, khuyên răn về những phẩm chất, lối sống mà con người cần phải có trong xã hội.
C. Tôn vinh những giá trị tình cảm của con người.
D. Đề cao tình yêu đôi lứa, tình yêu gia đình, yêu cuộc sống.
Câu 4. Văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” của tác giả nào?
A. Xuân Diệu. C. Đặng Thai Mai.
B. Phạm Văn Đồng. D. Hoài Thanh.
Câu 5. Trong văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt” vẻ đẹp của tiếng Việt được giải thích trên các yếu tố nào?
A. Ngữ âm, ngữ pháp.
B. Ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp.
C. Từ vựng, ngữ pháp.
D. Từ vựng, ngữ âm.
Câu 6. Văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” nói về vấn đề gì?
A. Lòng yêu nước của công, nông, binh.
B. Lòng yêu nước của mọi người.
C. Lòng yêu nước của nhân dân ta.
D. Lòng yêu nước của thế hệ con Rồng, cháu Tiên.
Câu 7. Những đặc sắc nghệ thuật của văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” là:
A. Bố cục chặt chẽ, lập luận mạch lạc, sáng sủa.
B. Lí lẽ thống nhất với dẫn chứng, dẫn chứng phong phú, lí lẽ được diễn đạt dưới dạng hình ảnh so sánh nên sinh động và dễ hiểu.
C
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Ngô Văn Úy
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)