Tiet 7 Ôn tập
Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Giang |
Ngày 24/10/2018 |
30
Chia sẻ tài liệu: Tiet 7 Ôn tập thuộc Địa lí 8
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HÓA THƯỢNG
CHÀO MỪNG HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
NĂM HỌC 2010-2011
GV: NGUYỄN HOÀNG GIANG
Dự thi môn: Địa lí
Hóa Thượng, tháng 10 năm 2010
TIẾT 7 ÔN TẬP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học (từ bài 1-6)
- Trọng tâm: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản; khí hậu; sông ngòi, cảnh quan; đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
2. Kĩ năng
Củng cố kĩ năng khai thác bản đồ, lược đồ tự nhiên, lược đồ dân cư, bảng số liệu dân cư để trình bày kiến thức.
Rèn luyện, phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa dân cư và môi trường tự nhiên.
3. Thái độ
Học tập nghiêm túc, hiệu quả, hứng thú.
TIẾT 7 ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: NHÓM
Nhóm 1 Quan sát H1.1; 1.2 Trang 4-5 SGK và kiến thức đã học.
a) Trình bày đặc điểm vị trí , kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của châu Á?
b) Vị trí, kích thước, địa hình châu Á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và cảnh quan châu lục?
Nhóm 2 Quan sát lược đồ H1.2 SGK Trang 5 xác định và điền tên các đối tượng địa lí sau vào bản đồ trống châu Á:
a) Các dãy núi: Himalaya, An-tai, Thiên Sơn, Nam Sơn, Côn Luân, Hin-đu Cúc, sơn nguyên Tây Tạng, sơn nguyên Iran, sơn nguyên Arap, sơn nguyên Trung Xi-bia.?
Các sông lớn: Amua, Lê-na, I-ê-nit-xây, Ô-bi, Tigrơ, Ơphrat, Ấn, Hằng, Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.
Các đồng bằng lớn: Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung, Ấn Hằng, Lưỡng Hà, Tu-ran, đồng bằng sông Cửu Long (sông Mê Công).
b) Hoàn thành bảng sau:
TIẾT 7 ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: NHÓM
Nhóm 3 Quan sát H2.1 SGK Tr.7 H3.1 Tr 11 và kiến thức đã học.
a) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
b) Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên chủ yếu nào? Tại sao cảnh quan châu Á rất đa dạng?
Nhóm 4 Quan sát lược đồ H5.1 Tr.17; H6.1 Tr.20 SGK hãy:
a) Trình bày đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á? Tại sao dân cư châu Á phân bố không đều?
b) Dân cư châu Á đông, gia tăng nhanh lại phân bố không đều đã tác động xấu đến tài nguyên và môi trường như thế nào?
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
8500km
9200km
THÔNG TIN ĐÚNG
- Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, rộng khoảng 44.4 triệu km2 .
- Địa hình: Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). Địa hình chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu)
- Ảnh hưởng: Khí hậu và cảnh quan phân hóa đa dạng.
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÔNG TIN ĐÚNG
- Xác định đối tượng địa lí trên bảng.
- Sông ngòi Bắc Á: Sông lớn: Ô-bi; I-ê-nit-xây; Lê-na. Hướng chảy: Nam-Bắc
+ Đặc điểm: Mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn.
- Sông ngòi Đông Á, ĐNA, N.Á: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-công, Ấn, Hằng. Hướng: T-Đ, B-N
+ Đặc điểm: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn, nước lớn: cuối hạ đầu thu, nước cạn: cuối đông đầu xuân.
- TNA, Trung Á: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a (TB-ĐN), Tigrơ, Ơphrát (ĐN-TB).
+ Đặc điểm: Sông ngòi kém phát triển.
- Giá trị KT: GTVT, thủy điện, cung cấp nước, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng TS
NHÓM 2
D. Himalaya
D. An-tai
D. Thiên Sơn
D. Nam Sơn
D. Côn Luân
D. Hin-đu Cuc
SN. Tây Tạng
SN.
I-ran
SN.
A-ráp
SN.
Trung Xi-bia
S. A-mua
S. Lê-na
S. I-ê-nit-xây
S. Ô-bi
S. Tigrơ
S. Ơ-phrát
S. Ấn
S. Hằng
S. Mê-Công
S. Trường Giang
S. Hoàng Hà
ĐB.
Tây Xi-bia
ĐB.
Hoa Bắc
ĐB.
Hoa Trung
ĐB. Ấn Hằng
ĐB. Lưỡng Hà
ĐB. Tu-ran
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÔNG TIN ĐÚNG
- Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
- Do: kích thước lớn, địa hình phức tạp, ảnh hưởng của biển
* KHGM: Một năm có 2 mùa (mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều)
* KHLĐ: Mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng, khô
* Cảnh quan phân hóa đa dạng
+ Rừng lá kim
+ Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Do: khí hậu đa dạng, địa hình núi cao
NHÓM 3
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÔNG TIN ĐÚNG
a) Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.
- Châu Á có dân số đông, tăng nhanh
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo.
* Dân cư phân bố không đều do: điều kiện tự nhiên, lịch sử phát triển, đặc điểm phát triển kinh tế…
b) Tác động xấu đến tài nguyên và môi trường:
+ Tài nguyên bị khai thác triệt để dẫn tới cạn kiệt, môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm…
NHÓM 4
TIẾT 7 ÔN TẬP
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
1. Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, rộng khoảng 44.4 triệu km2 .
2. Địa hình: Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). Địa hình chia cắt phức tạp.
3. Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu)
4. Khí hậu: Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Phổ biến là 2 kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
5. Sông ngòi: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phúc tạp (có 3 khu vực sông ngòi: Bắc Á, Đông Á-ĐNA-NA, Tây và Trung Á).
6. Cảnh quan: phân hóa đa dạng từ Bắc Nam và từ Đông Tây và từ thấp lên cao.
7. Dân cư, xã hội:
- Châu Á có dân số đông, tăng nhanh.
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo.
TIẾT 7 ÔN TẬP
ĐÁNH GIÁ
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm violet để đánh giá.
Trực quan video Địa hình và cảnh quan vùng núi Himalaya..
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Về nhà ôn tập nội dung đã học, chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút.
Đề trắc nghiệm, tự luận tổng hợp.
Qua nội dung đã học em hãy nhận xét về đặc điểm tự nhiên châu Á?
TIẾT 7 ÔN TẬP
TIẾT 7 ÔN TẬP
CHÀO MỪNG HỘI THI GIÁO VIÊN DẠY GIỎI
NĂM HỌC 2010-2011
GV: NGUYỄN HOÀNG GIANG
Dự thi môn: Địa lí
Hóa Thượng, tháng 10 năm 2010
TIẾT 7 ÔN TẬP
MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
Ôn tập, hệ thống lại kiến thức đã học (từ bài 1-6)
- Trọng tâm: Vị trí địa lí, địa hình, khoáng sản; khí hậu; sông ngòi, cảnh quan; đặc điểm dân cư, xã hội châu Á.
2. Kĩ năng
Củng cố kĩ năng khai thác bản đồ, lược đồ tự nhiên, lược đồ dân cư, bảng số liệu dân cư để trình bày kiến thức.
Rèn luyện, phát triển khả năng tổng hợp, khái quát, xác lập mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa dân cư và môi trường tự nhiên.
3. Thái độ
Học tập nghiêm túc, hiệu quả, hứng thú.
TIẾT 7 ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: NHÓM
Nhóm 1 Quan sát H1.1; 1.2 Trang 4-5 SGK và kiến thức đã học.
a) Trình bày đặc điểm vị trí , kích thước lãnh thổ, địa hình và khoáng sản của châu Á?
b) Vị trí, kích thước, địa hình châu Á có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu và cảnh quan châu lục?
Nhóm 2 Quan sát lược đồ H1.2 SGK Trang 5 xác định và điền tên các đối tượng địa lí sau vào bản đồ trống châu Á:
a) Các dãy núi: Himalaya, An-tai, Thiên Sơn, Nam Sơn, Côn Luân, Hin-đu Cúc, sơn nguyên Tây Tạng, sơn nguyên Iran, sơn nguyên Arap, sơn nguyên Trung Xi-bia.?
Các sông lớn: Amua, Lê-na, I-ê-nit-xây, Ô-bi, Tigrơ, Ơphrat, Ấn, Hằng, Mê Công, Hoàng Hà, Trường Giang.
Các đồng bằng lớn: Tây Xi-bia, Hoa Bắc, Hoa Trung, Ấn Hằng, Lưỡng Hà, Tu-ran, đồng bằng sông Cửu Long (sông Mê Công).
b) Hoàn thành bảng sau:
TIẾT 7 ÔN TẬP
HOẠT ĐỘNG 1: NHÓM
Nhóm 3 Quan sát H2.1 SGK Tr.7 H3.1 Tr 11 và kiến thức đã học.
a) Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu châu Á? Phân biệt kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa?
b) Châu Á có những đới cảnh quan tự nhiên chủ yếu nào? Tại sao cảnh quan châu Á rất đa dạng?
Nhóm 4 Quan sát lược đồ H5.1 Tr.17; H6.1 Tr.20 SGK hãy:
a) Trình bày đặc điểm nổi bật của dân cư, xã hội châu Á? Tại sao dân cư châu Á phân bố không đều?
b) Dân cư châu Á đông, gia tăng nhanh lại phân bố không đều đã tác động xấu đến tài nguyên và môi trường như thế nào?
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
8500km
9200km
THÔNG TIN ĐÚNG
- Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, rộng khoảng 44.4 triệu km2 .
- Địa hình: Nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). Địa hình chia cắt phức tạp.
- Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu)
- Ảnh hưởng: Khí hậu và cảnh quan phân hóa đa dạng.
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÔNG TIN ĐÚNG
- Xác định đối tượng địa lí trên bảng.
- Sông ngòi Bắc Á: Sông lớn: Ô-bi; I-ê-nit-xây; Lê-na. Hướng chảy: Nam-Bắc
+ Đặc điểm: Mạng lưới sông dày, mùa đông nước đóng băng, mùa xuân có lũ băng lớn.
- Sông ngòi Đông Á, ĐNA, N.Á: A-mua, Hoàng Hà, Trường Giang, Mê-công, Ấn, Hằng. Hướng: T-Đ, B-N
+ Đặc điểm: Mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn, nước lớn: cuối hạ đầu thu, nước cạn: cuối đông đầu xuân.
- TNA, Trung Á: Xưa Đa-ri-a, A-mu Đa-ri-a (TB-ĐN), Tigrơ, Ơphrát (ĐN-TB).
+ Đặc điểm: Sông ngòi kém phát triển.
- Giá trị KT: GTVT, thủy điện, cung cấp nước, du lịch, đánh bắt, nuôi trồng TS
NHÓM 2
D. Himalaya
D. An-tai
D. Thiên Sơn
D. Nam Sơn
D. Côn Luân
D. Hin-đu Cuc
SN. Tây Tạng
SN.
I-ran
SN.
A-ráp
SN.
Trung Xi-bia
S. A-mua
S. Lê-na
S. I-ê-nit-xây
S. Ô-bi
S. Tigrơ
S. Ơ-phrát
S. Ấn
S. Hằng
S. Mê-Công
S. Trường Giang
S. Hoàng Hà
ĐB.
Tây Xi-bia
ĐB.
Hoa Bắc
ĐB.
Hoa Trung
ĐB. Ấn Hằng
ĐB. Lưỡng Hà
ĐB. Tu-ran
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÔNG TIN ĐÚNG
- Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau.
- Do: kích thước lớn, địa hình phức tạp, ảnh hưởng của biển
* KHGM: Một năm có 2 mùa (mùa đông lạnh, mưa ít; mùa hạ nóng, ẩm, mưa nhiều)
* KHLĐ: Mùa đông lạnh và khô, mùa hè nóng, khô
* Cảnh quan phân hóa đa dạng
+ Rừng lá kim
+ Rừng cận nhiệt, nhiệt đới ẩm.
+ Thảo nguyên, hoang mạc, cảnh quan núi cao.
- Do: khí hậu đa dạng, địa hình núi cao
NHÓM 3
TIẾT 7 ÔN TẬP
BÁO CÁO KẾT QUẢ
THÔNG TIN ĐÚNG
a) Đặc điểm dân cư xã hội Châu Á.
- Châu Á có dân số đông, tăng nhanh
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo.
* Dân cư phân bố không đều do: điều kiện tự nhiên, lịch sử phát triển, đặc điểm phát triển kinh tế…
b) Tác động xấu đến tài nguyên và môi trường:
+ Tài nguyên bị khai thác triệt để dẫn tới cạn kiệt, môi trường có nguy cơ bị ô nhiễm…
NHÓM 4
TIẾT 7 ÔN TẬP
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN CHÂU Á
1. Vị trí, kích thước: Là 1 bộ phận của lục địa Á Âu, rộng khoảng 44.4 triệu km2 .
2. Địa hình: Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao, đồ sộ (vùng trung tâm) chạy theo hướng đông-tây và bắc-nam, nhiều đồng bằng rộng (ven biển). Địa hình chia cắt phức tạp.
3. Khoáng sản: phong phú, có trữ lượng lớn (tiêu biểu: dầu mỏ, khí đốt, than, kim loại màu)
4. Khí hậu: Khí hậu châu Á đa dạng, phân hóa thành nhiều đới và kiểu khí hậu khác nhau. Phổ biến là 2 kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa.
5. Sông ngòi: Châu Á có nhiều hệ thống sông lớn, phân bố không đều, chế độ nước phúc tạp (có 3 khu vực sông ngòi: Bắc Á, Đông Á-ĐNA-NA, Tây và Trung Á).
6. Cảnh quan: phân hóa đa dạng từ Bắc Nam và từ Đông Tây và từ thấp lên cao.
7. Dân cư, xã hội:
- Châu Á có dân số đông, tăng nhanh.
- Mật độ dân cư cao, phân bố không đều
- Dân cư thuộc nhiều chủng tộc (chủ yếu là Môn-gô-lô-ít và Ơ-rô-pê-ô-ít)
- Văn hóa đa dạng, nhiều tôn giáo (Phật giáo, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Thiên chúa giáo.
TIẾT 7 ÔN TẬP
ĐÁNH GIÁ
Sử dụng câu hỏi trắc nghiệm violet để đánh giá.
Trực quan video Địa hình và cảnh quan vùng núi Himalaya..
HƯỚNG DẪN HỌC TẬP
Về nhà ôn tập nội dung đã học, chuẩn bị cho kiểm tra 45 phút.
Đề trắc nghiệm, tự luận tổng hợp.
Qua nội dung đã học em hãy nhận xét về đặc điểm tự nhiên châu Á?
TIẾT 7 ÔN TẬP
TIẾT 7 ÔN TẬP
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)