Tiet 7-8 sinh hoc 9 chuan 2 cot
Chia sẻ bởi Vũ Văn Trụ |
Ngày 15/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: tiet 7-8 sinh hoc 9 chuan 2 cot thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tuần 4
Tiết 7
Ngày soạn:08/09/2009 Ngày dạy:16/09/2009
Bài 7: Bài tập chương I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Một số bài tập điển hình
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bào và làm bài đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng
1. định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra : Tiến hành trong quá trình chữa bài tập.
3.Bài học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận:
- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.
+ HS tự giải theo hướng dẫn.
- GV lưu ý HS:
VD2: Bài tập 1 trang 22.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận.
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục ( F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li ( P: Aa x Aa ( Đáp án d.
VD4: Bài tập 3 (trang 22)
F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng ( F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
( Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn. Đáp án b, d.
VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen:
Aa x Aa ( Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) ( bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A ( Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
( Đáp ánb, c.
Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội.
- Quy ước gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính tr
Tiết 7
Ngày soạn:08/09/2009 Ngày dạy:16/09/2009
Bài 7: Bài tập chương I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố, khắc sâu và mở rộng nhận thức về các quy luật di truyền.
- Biết vận dụng kiến thức vào giải các bài tập.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập di truyền.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
1. Chuẩn bị của GV:
- Một số bài tập điển hình
2. Chuẩn bị của HS:
- Học bào và làm bài đầy đủ.
III. Tiến trình bài giảng
1. định tổ chức
- Kiểm tra sĩ số lớp.
2.Kiểm tra : Tiến hành trong quá trình chữa bài tập.
3.Bài học:
Hoạt động 1: Hướng dẫn cách giải bài tập
1. Bài tập về lai một cặp tính trạng
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV đưa ra dạng bài tập, yêu cầu HS nêu cách giải và rút ra kết luận:
- GV đưa VD1: Cho đậu thân cao lai với đậu thân thấp, F1 thu được toàn đậu thân cao. Cho F1 tự thụ phấn xác định kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2.
+ HS tự giải theo hướng dẫn.
- GV lưu ý HS:
VD2: Bài tập 1 trang 22.
P: Lông ngắn thuần chủng x Lông dài
F1: Toàn lông ngắn.
Vì F1 đồng tính mang tính trạng trội nên đáp án a.
- GV đưa ra 2 dạng, HS đưa cách giải. GV kết luận.
VD3: Bài tập 2 (trang 22): Từ kết quả F1: 75% đỏ thẫm: 25% xanh lục ( F1: 3 đỏ thẫm: 1 xanh lục. Theo quy luật phân li ( P: Aa x Aa ( Đáp án d.
VD4: Bài tập 3 (trang 22)
F1: 25,1% hoa đỏ: 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng ( F1: 1 hoa đỏ: 2 hoa hồng: 1 hoa trắng.
( Tỉ lệ kiểu hình trội không hoàn toàn. Đáp án b, d.
VD5: Bài tập 4 (trang 23): 2 cách giải:
Cách 1: Đời con có sự phân tính chứng tỏ bố mẹ một bên thuần chủng, một bên không thuần chủng, kiểu gen:
Aa x Aa ( Đáp án: b, c.
Cách 2: Người con mắt xanh có kiểu gen aa mang 1 giao tử a của bố, 1 giao tử a của mẹ. Con mắt đen (A-) ( bố hoặc mẹ cho 1 giao tử A ( Kiểu gen và kiểu hình của P:
Aa (Mắt đen) x Aa (Mắt đen)
Aa (Mắt đen) x aa (Mắt xanh)
( Đáp ánb, c.
Dạng 1: Biết kiểu hình của P nên xác định kiểu gen, kiểu hình ở F1, F2
Cách giải:
- Cần xác định xem P có thuần chủng hay không về tính trạng trội.
- Quy ước gen để xác định kiểu gen của P.
- Lập sơ đồ lai: P, GP, F1, GF1, F2.
- Viết kết quả lai, ghi rõ tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình.
* Có thể xác định nhanh kiểu hình của F1, F2 trong các trường hợp sau:
a. P thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản, 1 bên trội hoàn toàn thì chắc chắn F1 đồng tính về tính tr
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Văn Trụ
Dung lượng: 56,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)