Tiet 62: Bai tap

Chia sẻ bởi Nguyễn Hoàng Dũng | Ngày 02/05/2019 | 36

Chia sẻ tài liệu: Tiet 62: Bai tap thuộc Tin học 6

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THCS THỊ TRẤN ĐÔNG ANH
Chào mừng các thầy cô giáo,
chào các em học sinh về tham dự tiết học
Tiết 62:
BÀI TẬP
Soạn thảo
văn bản
Làm quen với Word
Các thành phần của văn bản
Các nút lệnh chính
Định dạng VB
Mục đích
Cách thực hiện
SD nút lệnh
SD hộp thoại Font
Định dạng đoạn VB
Mục đích
Cách thực hiện
SD nút lệnh
SD hộp thoại Paragraph
Chèn hình ảnh
Mục đích
Cách thực hiện
Chèn hình ảnh
Thay đổi bố trí hình ảnh
Trình bày cô đọng bằng bảng
Mục đích
Cách thực hiện
Tạo bảng
Chèn hàng (cột)
Xóa hàng, cột, bảng
1. Làm quen với Word
Các thành phần của văn bản.
Kí tự: Là thành phần cơ bản nhất của văn bản.
+ Gồm: con chữ, số, kí hiệu………
Dòng: Tập hợp các kí tự nằm trên cùng một đường ngang từ lề trái sang lề phải.
Đoạn: Nhiều câu liên tiếp, có liên quan với nhau và hoàn chỉnh về ngữ nghĩa nào đó.
Trang: Phần văn bản trên một trang in.
b) Các nút lệnh chính
2. Định dạng văn bản
Mục đích:
Để văn bản dễ đọc, trang văn bản có bố cục đẹp và người đọc dễ ghi nhớ các nội dung cần thiết.


- Định dạng văn bản gồm hai loại: định dạng kí tự và định dạng đoạn văn.
Cách thực hiện:
Sử dụng nút lệnh:
Chữ đậm

Chữ in nghiêng

Phông chữ

b) Sử dụng hộp thoại:
B1: Chọn phần văn bản.
B2: Nháy chọn Format  Font. Hộp thoại Font xuất hiện;
B3: Nháy chọn kiểu định dạng thích hợp rồi nháy OK.
3. Định dạng đoạn văn bản
Mục đích:
Định dạng đoạn văn bản là thay đổi những tính chất sau của đoạn văn bản:
+ Kiểu căn lề;
+ Vị trí căn lề của cả đoạn văn so với toàn trang;
+ Khoảng cách lề của dòng đầu tiên;
+ Khoảng cách đến đoạn văn bản trên hoặc dưới;
+ Khoảng cách các dòng trong đoạn văn bản.
Cách thực hiện:
Sử dụng nút lệnh:

Căn thẳng lề trái
Khoảng cách dòng trong đoạn văn.
Tăng mức thụt lề trái

b) Sử dụng hộp thoại Paragraph.
B1: Đưa con trỏ vào đoạn cần định dạng;
B2: Nháy chọn Format  Paragraph. Hộp thoại Paragraph xuất hiện.
B3: Nháy chọn kiểu định dạng thích hợp rồi nháy OK.
4. Chèn hình ảnh
* Mục đích:
- Hình ảnh minh họa thường được dùng trong văn bản và làm cho nội dung của văn bản trực quan, sinh động hơn.
Cách thực hiện:
Chèn hình ảnh:
- B1: Đưa trỏ chuột vào vị trí cần chèn hình ảnh.
- B2: Chọn Insert  Picture  FromFile.
Xuất hiện hộp thoại Insert Picture.
- B3: Nháy chọn hình ảnh cần chèn.
- B4: Nháy nút Insert để chèn.
Thay đổi bố trí:
- B1: Nháy chuột để chọn hình ảnh.
- B2: Chọn lệnh Format  Picture. Hộp thoại Format Picture xuất hiện, chọn thẻ Layout.
- B3: Chọn kiểu bố trí và nháy OK.
5. Trình bày cô đọng bằng bảng
Mục đích:
- Trình bày bằng bảng là hình thức trình bày cô đọng, dễ hiểu và dễ so sánh.
Cách thực hiện:
Tạo bảng bằng nút lệnh:
Trước khi tạo bảng, phải xác định xem bảng gồm mấy cột và mấy hàng, chọn vị trí cần tạo bảng sau đó thực hiện theo các bước:
Bước 1: Chọn nút Insert Table (chèn bảng) trên thanh công cụ chuẩn.
Bước 2: Nhấn giữ nút trái chuột và kéo thả để chọn.
b) Tạo bảng sử dụng hộp thoại:
- Bước 1: Vào menu Table Insert  Table.
- Bước 2: Nhập số cột trong ô:
Number of columns
- Bước 3: Nhập số hàng trong ô:
Number of rows
- Bước 4: Nhấp OK.
5. Trình bày cô đọng bằng bảng
c) Chèn hàng:
B1: Di con trỏ chuột sang bên phải bảng (ngoài cột cuối cùng)
B2: Nhấn phím Enter.
Chèn cột:
B1: Đưa trỏ chuột vào một ô trong cột;
B2: Chọn Table  Insert  Columns to the left (chèn vào bên trái) hoặc Columns to the right (chèn vào bên phải).
d) Xóa hàng (cột, bảng)
Xóa hàng:
Table  Delete  Rows
Xóa cột:
Table  Delete  Columns
Xóa bảng:
Table  Delete  Table.
BÀI TẬP CỦNG CỐ
Câu 1: Điền từ đúng vào các chỗ trống trong các câu sau đây:
* ……………… gồm các lệnh được sắp xếp theo từng nhóm. Hàng liệt kê các bảng chọn được gọi là………..........................
Bảng chọn
thanh bảng chọn
* Thanh công cụ gồm các…………
nút lệnh
* Nút lệnh giúp truy cập nhanh tới…………….................
……………………………………………………………..
một lệnh tương ứng
thay vì thực hiện lệnh này trong bảng chọn
Câu 2: Nêu sự giống nhau và khác nhau về chức năng của phím Delete và phím Backspace trong soạn thảo văn bản?
Giống nhau: Cả hai phím đều là phím xóa kí tự.
Khác nhau: + Phím Backspace dùng để xóa kí tự ngay trước con trỏ soạn thảo;
+ Phím Delete để xóa kí tự ngay sau con trỏ soạn thảo.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hoàng Dũng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)