Tiết 55 Sinh học Nghệ An
Chia sẻ bởi Phan Đăng Thông |
Ngày 15/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Tiết 55 Sinh học Nghệ An thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Ngày 7/3/2011 Tiết 55:Kiểm tra 1 tiết
Ma trận I.:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Ứng dụng di truyền học
Định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai,nêu được nguyên nhân,phương pháp tạo ưu thế lai .
Thoái hoá giống
40%=4 điểm
75%=3điểm
15%=1điểm
2.Sinh vật và môi trường
Khái niêm môi trường,tên môi trường
Quan hệ khác loài
50%=5điểm
40%=2điểm
60%=3điểm
3.Hệ sinh thái
Hệ sinh thái
10%=1điểm
100%=1đểm
Tổng số câu
Tổng số điểm 100%=10 điểm
2câu 5điểm
50%
1 câu
3 diểm
30%
2 câu
2điểm
20%
II. Đề ra :
Câu 1: Hiện tượng ưu thế lai là gì?Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ?Phương pháp tạo ưu thế lai ?
Câu2 : Ở ngô thế hệ xuất phát có 100% thể dị hợp (Aa) .Tính tỷ lệ thể dị hợp qua 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ?
Câu3: Môi trường là gì ? Kể tên các loại môi trường ?
Câu 4: Xét các hiên tượng sau đây :
Cây tầm gửi moc trên cây mít
Địa y moc trên cây cau
Cây nắp ấm bắt sâu bọ
Bọ xít hút nhựa cây
Con kiến và cây kiến
Trùng roi sống trong ruột mối .
Hãy sắp xếp chúng vào các mối quan hệ thích hợp ?
Câu 5: Cho các loài sinh vật sau : cỏ ,thỏ ,cáo, hổ, gà , đai bàng, vsv .Hãy thành lập một lưới thức ăn từ các sinh vật đã cho ở trên ?
III. Đáp án-Biểu điểm:
Câu1: -Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn ,sinh trưởng nhanh hơn ,phát triển mạnh hơn,các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.(1đ)
-Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là do sự tâp trung các gen trội có lợi ở con lai F1(1đ)
-Phương pháp tạo ưu thế lai :
+Ở thực vật : lai khác dòng,lai khác thứ(0,5đ)
+Ở động vật: lai kinh tế (0,5)
Câu 2: Tỉ lệ thể dị hợp ở thế hệ thứ 2 là: =25% (1đ)
Câu3: -Khái niệm môi trường (1đ)
-Các loại môi trường : +MT nước
( 1đ) +MT măt đất không khí
+MT trong đất
+MT sinh vật
Câu4 :Sắt xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ phù hợp(3đ)
-Kí sinh
-Hội sinh
-Thực vật bắt mồi
-Kí sinh
-Cộng sinh
-Cộng sinh.
Câu 5: Vẽ được lưới thức ăn đúmg(1đ)
Ma trận I.:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
1. Ứng dụng di truyền học
Định nghĩa được hiện tượng ưu thế lai,nêu được nguyên nhân,phương pháp tạo ưu thế lai .
Thoái hoá giống
40%=4 điểm
75%=3điểm
15%=1điểm
2.Sinh vật và môi trường
Khái niêm môi trường,tên môi trường
Quan hệ khác loài
50%=5điểm
40%=2điểm
60%=3điểm
3.Hệ sinh thái
Hệ sinh thái
10%=1điểm
100%=1đểm
Tổng số câu
Tổng số điểm 100%=10 điểm
2câu 5điểm
50%
1 câu
3 diểm
30%
2 câu
2điểm
20%
II. Đề ra :
Câu 1: Hiện tượng ưu thế lai là gì?Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai ?Phương pháp tạo ưu thế lai ?
Câu2 : Ở ngô thế hệ xuất phát có 100% thể dị hợp (Aa) .Tính tỷ lệ thể dị hợp qua 2 thế hệ tự thụ phấn bắt buộc ?
Câu3: Môi trường là gì ? Kể tên các loại môi trường ?
Câu 4: Xét các hiên tượng sau đây :
Cây tầm gửi moc trên cây mít
Địa y moc trên cây cau
Cây nắp ấm bắt sâu bọ
Bọ xít hút nhựa cây
Con kiến và cây kiến
Trùng roi sống trong ruột mối .
Hãy sắp xếp chúng vào các mối quan hệ thích hợp ?
Câu 5: Cho các loài sinh vật sau : cỏ ,thỏ ,cáo, hổ, gà , đai bàng, vsv .Hãy thành lập một lưới thức ăn từ các sinh vật đã cho ở trên ?
III. Đáp án-Biểu điểm:
Câu1: -Ưu thế lai là hiện tượng con lai F1 có sức sống cao hơn ,sinh trưởng nhanh hơn ,phát triển mạnh hơn,các tính trạng về hình thái và năng suất cao hơn trung bình giữa hai bố mẹ hoặc vượt trội cả hai bố mẹ.(1đ)
-Nguyên nhân của hiện tượng ưu thế lai là do sự tâp trung các gen trội có lợi ở con lai F1(1đ)
-Phương pháp tạo ưu thế lai :
+Ở thực vật : lai khác dòng,lai khác thứ(0,5đ)
+Ở động vật: lai kinh tế (0,5)
Câu 2: Tỉ lệ thể dị hợp ở thế hệ thứ 2 là: =25% (1đ)
Câu3: -Khái niệm môi trường (1đ)
-Các loại môi trường : +MT nước
( 1đ) +MT măt đất không khí
+MT trong đất
+MT sinh vật
Câu4 :Sắt xếp các hiện tượng vào các mối quan hệ phù hợp(3đ)
-Kí sinh
-Hội sinh
-Thực vật bắt mồi
-Kí sinh
-Cộng sinh
-Cộng sinh.
Câu 5: Vẽ được lưới thức ăn đúmg(1đ)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Đăng Thông
Dung lượng: 38,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)