Tiet 46: Kiem tra TV 7
Chia sẻ bởi Nguyễn Tuấn Anh |
Ngày 11/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: Tiet 46: Kiem tra TV 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
I. Trắc nghiệm: 2 điểm : Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Thế nào là từ ghép đẳng lập?
A.Từ có hai tiếng có nghĩa. B.Từ có cấu tạo từ một tiếng có nghĩa.
C.Từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
D.Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
Câu 2. Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A.Xinh xắn. B.Gần gũi. C. Đông đủ D. Dễ dàng.
Câu 3. Đại từ dùng để làm gì?
A. Trỏ người; B. Trỏ sự vật; C. Chỉ hoạt động, tính chất ; D. Bộc lộ cảm xúc.
Câu 4. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý ?
A. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
B. Tạo sắc thái trang trọng.
C. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ.
D. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Câu 5. Trong câu Một ông già và một chú bé đang lò dò rình chộp những con châu chấu non, từ nào là quan hệ từ?
A. và ; B. một ; C. đang ; D. những.
Câu 6. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ Thi nhân?
A. Nhà văn C. Nhà báo
B. Nhà thơ. D. Nghệ sĩ.
Câu 7. Cặp từ nào không phải là từ trái nghĩa?
Ngoan ngoãn- hiền lành.
Nhanh nhẹn- chậm chạp.
Thừa- thiếu.
D. Tốt- xấu.
Câu 8. Từ đồng âm là những từ:
A. Có cùng âm nhưng khác nghĩa và các nghĩa không liên quan đến nhau.
B. Có cùng nghĩa nhưng khác âm.
C. Các nghĩa trái ngược nhau.
D. Các từ có cùng âm thanh và cùng nghĩa với nhau.
II. Tự luận: 8 đ
Câu 1. (3đ) Tìm từ đồng âm trong bài ca dao sau và giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm tìm được:
Bà già đi chợ cầu đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng,
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Câu 2 : (5đ) Viết một đoạn văn biểu cảm nói về các mùa trong năm, trong đó có sử dụng ít nhất 4 cặp từ trái nghĩa(gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa ấy.
C. Đáp án + biểu điểm
I.Trắc nghiệm: 2 điểm (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
D
B
A
B
A
A
II Tự luận: 8 điểm
Câu 1.(3đ) : HS - tìm được từ đồng âm: lợi (1đ).
- Giải nghĩa mỗi từ đồng âm tìm được:
+ lợi(1): lợi ích; lợi (2): phần dính chân răng...
Câu 2 .(5đ) Viết đúng thể loại văn biểu cảm, câu văn hoàn chỉnh, sử dụng 4 cặp từ trái nghĩa.
Câu 1. Thế nào là từ ghép đẳng lập?
A.Từ có hai tiếng có nghĩa. B.Từ có cấu tạo từ một tiếng có nghĩa.
C.Từ có các tiếng bình đẳng về ngữ pháp.
D.Từ có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung ý nghĩa cho tiếng chính.
Câu 2. Trong những từ sau, từ nào không phải là từ láy?
A.Xinh xắn. B.Gần gũi. C. Đông đủ D. Dễ dàng.
Câu 3. Đại từ dùng để làm gì?
A. Trỏ người; B. Trỏ sự vật; C. Chỉ hoạt động, tính chất ; D. Bộc lộ cảm xúc.
Câu 4. Tại sao người Việt Nam thích dùng từ Hán Việt để đặt tên người, tên địa lý ?
A. Tạo sắc thái trang trọng, thể hiện thái độ tôn kính.
B. Tạo sắc thái trang trọng.
C. Tạo sắc thái tao nhã, tránh gây cảm giác thô tục ghê sợ.
D. Tạo sắc thái cổ, phù hợp với bầu không khí xã hội xưa.
Câu 5. Trong câu Một ông già và một chú bé đang lò dò rình chộp những con châu chấu non, từ nào là quan hệ từ?
A. và ; B. một ; C. đang ; D. những.
Câu 6. Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ Thi nhân?
A. Nhà văn C. Nhà báo
B. Nhà thơ. D. Nghệ sĩ.
Câu 7. Cặp từ nào không phải là từ trái nghĩa?
Ngoan ngoãn- hiền lành.
Nhanh nhẹn- chậm chạp.
Thừa- thiếu.
D. Tốt- xấu.
Câu 8. Từ đồng âm là những từ:
A. Có cùng âm nhưng khác nghĩa và các nghĩa không liên quan đến nhau.
B. Có cùng nghĩa nhưng khác âm.
C. Các nghĩa trái ngược nhau.
D. Các từ có cùng âm thanh và cùng nghĩa với nhau.
II. Tự luận: 8 đ
Câu 1. (3đ) Tìm từ đồng âm trong bài ca dao sau và giải thích nghĩa của mỗi từ đồng âm tìm được:
Bà già đi chợ cầu đông,
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng,
Thầy bói gieo quẻ nói rằng:
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.
Câu 2 : (5đ) Viết một đoạn văn biểu cảm nói về các mùa trong năm, trong đó có sử dụng ít nhất 4 cặp từ trái nghĩa(gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa ấy.
C. Đáp án + biểu điểm
I.Trắc nghiệm: 2 điểm (Mỗi câu đúng 0,25 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
C
C
D
B
A
B
A
A
II Tự luận: 8 điểm
Câu 1.(3đ) : HS - tìm được từ đồng âm: lợi (1đ).
- Giải nghĩa mỗi từ đồng âm tìm được:
+ lợi(1): lợi ích; lợi (2): phần dính chân răng...
Câu 2 .(5đ) Viết đúng thể loại văn biểu cảm, câu văn hoàn chỉnh, sử dụng 4 cặp từ trái nghĩa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tuấn Anh
Dung lượng: 39,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)