Tiet 46 - kiểm tra tiếng việt có ma trận đáp án

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Như Hoa | Ngày 11/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: tiet 46 - kiểm tra tiếng việt có ma trận đáp án thuộc Ngữ văn 7

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC KIẾN THỤY
TRƯỜNG THCS ĐOÀN XÁ
ĐỀ KIẾN TRA VĂN – LỚP 7A, 7C
NĂM HỌC 2015 - 2016

Mã đề: V7 – ĐK4- Đoàn Xá - 2015
Môn Ngữ văn 7 - tiết 46 – tuần 12

Thời gian làm bài: 45’.


Họ tên người ra đề: Nguyễn Thị Như Hoa.



A. MA TRẬN ĐỀ
Tên chủ đề
(nội dung)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng




Thấp
Cao


Chủ đề 1
Từ ghép

Xác định từ ghép đẳng lập, từ ghép chính phụ




Số câu
Số điểm

1/4
0,25


1/4
0,25

Chủ đề 2:
Từ láy


Tạo từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận từ tiếng cho trước



Số câu
Số điểm


1
1

1
1

Chủ đề 3
Từ Hán Việt
Vị trí của tiếng chính tiếng phụ

Giải nghĩa từ Hán Việt



Số câu
Số điểm
1/4
0,25

1
1

1. 1/4
1,25

Chủ đề 4
Quan hệ từ, chữa lỗi về quan hệ từ
Xác định lỗi về quan hệ từ

Đặt câu với các cặp quan hệ từ



Số câu
Số điểm
1/4
0,25

1
2

1. 1/4
2,25

Chủ đề 5
Đại từ

Tìm đại từ, phân loại




Số câu
Số điểm

1
1


1
1

Chủ đề 6
Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, Từ đồng âm

Tác dụng của việc sử dụng từ đồng âm trong văn cảnh cụ thể

Viết đoạn văn có sử dụng từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa


Số câu
Số điểm

1/4
0,25

1
4
1.2/4
4,25

Tổng số câu
Số điểm
2/4
0,5
1. 2/4
1,5
3
4
1
4
6
10


B. ĐỀ BÀI
Câu 1: Chọn phương án trả lời đúng:
1. Xác định số từ ghép chính phụ, số từ ghép đẳng lập trong các từ sau đây: nhà cửa, nhà sàn, bàn ghế, quần áo, giấy thấm, giấy bút, sách vở, sách toán.
A. Bốn từ ghép đẳng lập, bốn từ ghép chính phụ.
B. Năm từ ghép đẳng lập, ba từ ghép chính phụ.
C. Ba từ ghép đẳng lập, năm từ ghép chính phụ.
D. Sáu từ ghép đẳng lập, hai từ ghép chính phụ.
2. Dòng nào dưới đây có các dãy từ ghép Hán Việt có tiếng phụ đứng trước tiếng chính:
A. Sơn hà, thủ môn, hữu ích
B. Thiên thư, thi nhân, thạch mã
C. Bảo mật, phát thanh, phòng hoả
D. ái quốc, gia chủ, chiến thắng
3. Câu văn “Với câu tục ngữ "Lá lành đùm lá rách" cho ta hiểu đạo lý làm người là phải giúp đỡ người khác” mắc lỗi nào về việc dùng quan hệ từ?
A. Thừa quan hệ từ
B. Thiếu quan hệ từ.
C. Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.
D. Dùng quan hệ từ mà không có tác dụng liên kết.
4. Việc sử dụng từ đồng âm trong bài ca dao dưới đây có tác dụng gì?
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Bói xem một quẻ lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng không còn.”
A. Tạo thể đối
D. Gây ấn tượng mạnh
C. Dùng để chơi chữ, tạo sắc thái dí dỏm, hài hước.
D. Thể hiện sắc thái biểu cảm.
Câu 2: Từ mỗi tiếng sau đây, tạo ra một từ láy toàn bộ và một từ láy bộ phận.
Tiếng cho sẵn
Từ láy toàn bộ
Từ láy bộ phận

vui



chắc



nhẹ



vuông



thon



Câu 3: (1 điểm)
Tìm đại từ trong câu ca dao sau và cho biết đó là loại đại từ nào?
Ai về ai ở mặc ai
Ta như dầu đượm thắp hoài năm canh.
Câu 4: (1 điểm)
Giải nghĩa những từ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Như Hoa
Dung lượng: 78,00KB| Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)