Tiết 40: Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Phan Thị Hồng Nhung |
Ngày 14/10/2018 |
61
Chia sẻ tài liệu: Tiết 40: Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 20/01/2013
Tiết 40: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc gõ văn bản chữ Việt trong Word.
- Biết cách gõ được chữ Việt trong Word.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phân biệt và gõ văn bản chữ Việt đúng quy tắc.
- Biết cách gõ văn bản chữ Việt.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hứng thú với học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, giáo án, M/C.
2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy nêu các thành phần của một văn bản.
? Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về ý nghĩa của con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo? Khi ta di chuyển con trỏ chuột con trỏ soạn thảo có di chuyển theo không.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản chữ Việt trong Word.
? Tại sao người ta phải đưa ra quy tắc gõ văn bản trong Word.
GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc thứ nhất trong SGK.
HS: Thực hiện
GV: Lấy ví dụ giải thích quy tắc.
? Theo quy tắc trên trong những cách gõ sau cách nào sai?Em hãy sửa lại cho đúng.
Hôm nay, trời nắng.
Hôm nay,trời nắng. Hôm nay, trời nắng .
Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc thứ hai
HS: Thực hiện
GV: Lấy ví dụ giải thích quy tắc.
HS: Chú ý theo dõi
? Trong các cách gõ sau, cách gõ nào sai quy tắc. Hãy sửa lại cho đúng.
Ngày quốc tế phụ nữ (8-3).
Ngày quốc tế phụ nữ( 8-3).
Ngày quốc tế phụ nữ (8-3 ).
GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc tiếp theo
HS: Thực hiện
? Trong hai cách gõ sau, cách gõ nào đúng quy tắc
Hôm nay, trời mưa.
Hôm nay, trời mưa.
GV: Cho HS đọc quy tắc tiếp theo. Lấy ví dụ để giải thích quy tắc.
HS: Chú ý theo dõi
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu ngắt câu (Dấu chấm (.), dấy phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn có nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, <, ‘ và “, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và dấu đóng nháy được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cúng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
- Một văn bản thường gồm nhiều đoạn văn. Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới và chỉ nhấn phím Enter một lần.
Hoạt động 2: Gõ văn bản chữ Việt
?Em hãy lên máy gõ chữ “Việt Nam”
HS: Lên máy thực hiện
(trường hợp HS không gõ được vì thiếu dấu thanh trên bàn phím).
? Do đó để gõ được chữ Việt trên máy tính ta còn cần thêm cái gì
HS: Các chương trình hỗ trợ gõ và các phông chữ được cài đặt sẵn trên máy tính.
GV: Chú ý cho HS
- Hầu hết mọi chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt đều hỗ trợ hai kiểu gõ thông dụng là TELEX và VNI. Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt thông dụng nhất hiện nay là Vietkey và Unikey.
GV: Chiếu bảng về hai kiểu gõ, yêu cầu HS quan sát
HS: Chú ý theo dõi
GV: Chú ý cho HS
- Mỗi loại phông chữ đều được thiết kế dựa trên bộ mã. Vì vậy khi gõ cần chọn phông chữ phù hợp với bộ mã.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ cho HS
GV: Yêu cầu HS lên thực hiện gõ một vài chữ Việt.
2. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ được văn bản chữ Việt trong Word ngoài hệ thống chữ cái em còn cần thêm chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt và các phông chữ Việt được cài sẵn trên máy tính.
- Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến nhất là Vietkey và Unikey. Hỗ trợ hai kiểu gõ
Tiết 40: SOẠN THẢO VĂN BẢN ĐƠN GIẢN (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được quy tắc gõ văn bản chữ Việt trong Word.
- Biết cách gõ được chữ Việt trong Word.
2. Kĩ năng:
- Biết cách phân biệt và gõ văn bản chữ Việt đúng quy tắc.
- Biết cách gõ văn bản chữ Việt.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, hứng thú với học tập
II. CHUẨN BỊ:
1. GV: SGK, giáo án, M/C.
2. HS: SGK, vở ghi chép, đồ dùng học tập khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ:
? Em hãy nêu các thành phần của một văn bản.
? Hãy nêu sự giống nhau và khác nhau về ý nghĩa của con trỏ chuột và con trỏ soạn thảo? Khi ta di chuyển con trỏ chuột con trỏ soạn thảo có di chuyển theo không.
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu quy tắc gõ văn bản chữ Việt trong Word.
? Tại sao người ta phải đưa ra quy tắc gõ văn bản trong Word.
GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc thứ nhất trong SGK.
HS: Thực hiện
GV: Lấy ví dụ giải thích quy tắc.
? Theo quy tắc trên trong những cách gõ sau cách nào sai?Em hãy sửa lại cho đúng.
Hôm nay, trời nắng.
Hôm nay,trời nắng. Hôm nay, trời nắng .
Hôm nay là ngày bao nhiêu ?
HS: Thực hiện
GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc thứ hai
HS: Thực hiện
GV: Lấy ví dụ giải thích quy tắc.
HS: Chú ý theo dõi
? Trong các cách gõ sau, cách gõ nào sai quy tắc. Hãy sửa lại cho đúng.
Ngày quốc tế phụ nữ (8-3).
Ngày quốc tế phụ nữ( 8-3).
Ngày quốc tế phụ nữ (8-3 ).
GV: Yêu cầu HS đọc quy tắc tiếp theo
HS: Thực hiện
? Trong hai cách gõ sau, cách gõ nào đúng quy tắc
Hôm nay, trời mưa.
Hôm nay, trời mưa.
GV: Cho HS đọc quy tắc tiếp theo. Lấy ví dụ để giải thích quy tắc.
HS: Chú ý theo dõi
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu ngắt câu (Dấu chấm (.), dấy phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn có nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy, gồm các dấu (, [, <, ‘ và “, phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo. Các dấu đóng ngoặc và dấu đóng nháy được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cúng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (gõ phím Spacebar) để phân cách.
- Một văn bản thường gồm nhiều đoạn văn. Em nhấn phím Enter để kết thúc một đoạn văn bản chuyển sang đoạn văn bản mới và chỉ nhấn phím Enter một lần.
Hoạt động 2: Gõ văn bản chữ Việt
?Em hãy lên máy gõ chữ “Việt Nam”
HS: Lên máy thực hiện
(trường hợp HS không gõ được vì thiếu dấu thanh trên bàn phím).
? Do đó để gõ được chữ Việt trên máy tính ta còn cần thêm cái gì
HS: Các chương trình hỗ trợ gõ và các phông chữ được cài đặt sẵn trên máy tính.
GV: Chú ý cho HS
- Hầu hết mọi chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt đều hỗ trợ hai kiểu gõ thông dụng là TELEX và VNI. Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt thông dụng nhất hiện nay là Vietkey và Unikey.
GV: Chiếu bảng về hai kiểu gõ, yêu cầu HS quan sát
HS: Chú ý theo dõi
GV: Chú ý cho HS
- Mỗi loại phông chữ đều được thiết kế dựa trên bộ mã. Vì vậy khi gõ cần chọn phông chữ phù hợp với bộ mã.
GV: Lấy ví dụ minh hoạ cho HS
GV: Yêu cầu HS lên thực hiện gõ một vài chữ Việt.
2. Gõ văn bản chữ Việt
- Để gõ được văn bản chữ Việt trong Word ngoài hệ thống chữ cái em còn cần thêm chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt và các phông chữ Việt được cài sẵn trên máy tính.
- Chương trình hỗ trợ gõ chữ Việt phổ biến nhất là Vietkey và Unikey. Hỗ trợ hai kiểu gõ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Thị Hồng Nhung
Dung lượng: 51,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)