Tiết 39 - Soạn thảo văn bản đơn giản
Chia sẻ bởi Trịnh Cao Cường |
Ngày 14/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: Tiết 39 - Soạn thảo văn bản đơn giản thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Tuần: 21
Ngày soạn: 8.1.2011
Ngày giảng: 6A: 11.1.2011
6B: 12.1.2011
Tiết 39 - Bài 14
soạn thảo văn bản đơn giản
(Tiết 2)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
- Nêu được các quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
Kĩ năng:
- Gõ được văn bản tiếng Việt.
Thái độ:
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5`):
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
? Liệt kê các thành phần chính của văn bản.
? Con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột có gì khác nhau?
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (20`): quy tắc gõ văn bản trong word
Mục tiêu: HS biết được các quy tắc gõ văn bản trong Word.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát một đoạn văn bản.
- Hãy cho biết các dấu chấm, dấu phảy,... trong đoạn văn bản được đặt như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn một số quy tắc cơ bản, khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng...
- HS quan sát đoạn văn bản, sau đó trả lời câu hỏi của GV.
- Học sinh nghe, lĩnh hội.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, ( , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, (, >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter (() một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.
Kết luận:
- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, ( , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, (, >, ‘
Ngày soạn: 8.1.2011
Ngày giảng: 6A: 11.1.2011
6B: 12.1.2011
Tiết 39 - Bài 14
soạn thảo văn bản đơn giản
(Tiết 2)
I. Mục tiêu.
Kiến thức:
- Nêu được các quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Biết cách gõ văn bản tiếng Việt.
Kĩ năng:
- Gõ được văn bản tiếng Việt.
Thái độ:
- Tuân thủ theo sự hướng dẫn của GV, hợp tác trong hoạt động nhóm.
II. Đồ dùng dạy học.
Giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu.
Học sinh:
- Vở ghi, SGK.
III. Phương pháp.
- Vấn đáp, thuyết trình, nêu và giải quyết vấn đề, học sinh chủ động, tích cực.
IV. Tổ chức giờ học.
Khởi động (5`):
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ.
Cách tiến hành:
? Liệt kê các thành phần chính của văn bản.
? Con trỏ soạn thảo và con trỏ chuột có gì khác nhau?
Giáo viên
Học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1 (20`): quy tắc gõ văn bản trong word
Mục tiêu: HS biết được các quy tắc gõ văn bản trong Word.
Đồ dùng dạy học: Máy tính, máy chiếu.
Cách tiến hành:
- Yêu cầu học sinh quan sát một đoạn văn bản.
- Hãy cho biết các dấu chấm, dấu phảy,... trong đoạn văn bản được đặt như thế nào?
- Giáo viên hướng dẫn một số quy tắc cơ bản, khi soạn thảo văn bản cần chú ý: Các dấu chấm, dấu phẩy, cách xuống dòng...
- HS quan sát đoạn văn bản, sau đó trả lời câu hỏi của GV.
- Học sinh nghe, lĩnh hội.
3. Quy tắc gõ văn bản trong Word.
- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, ( , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, (, >, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên phải kí tự cuối cùng của từ ngay trước đó.
- Giữa các từ chỉ dùng một kí tự trống (dấu cách Space bar).
- Nhấn phím Enter (() một lần để kết thúc 1 đoạn văn bản và chuyển sang đoạn VB mới.
Kết luận:
- Các dấu chấm (.), dấu phẩy (,), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;), dấu chấm than (!), dấu chấm hỏi (?) phải được đặt sát vào từ đứng trước nó, tiếp theo là một dấu cách nếu sau đó vẫn còn nội dung.
- Các dấu mở ngoặc và các dấu mở nháy gồm các dấu (, {, ( , <, ‘ và “ phải được đặt sát vào bên trái kí tự đầu tiên của từ tiếp theo.
- Các dấu đóng ngoặc và đóng nháy gồm ), }, (, >, ‘
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trịnh Cao Cường
Dung lượng: 64,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)