Tiet 38
Chia sẻ bởi Thái Hải Thực |
Ngày 14/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: tiet 38 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 02/01/2010
Ngày dạy: /01/2010
chương iV: soạn thảo văn bản
Tiết 38.
Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
I- Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ gọi ngắn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- HS nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ ...
2. kỹ năng
- Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh cách sử dụng thành thạo worrd một cách bài bản,không máy móc không dập khuôn.
II- Chuẩn bị dạy học.
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, tài liệu.
III- Các bước lên lớp.
1- ổn định tổ chức. (1`).
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Hoạt động 2: Mở văn bản.
GV: Để mở tệp VB đã có trên máy tính, em nháy nút lệnh Open (di chuyển tìm đến VB cần mở). Sau khi mở VB, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của VB.
- HS quan sát hình ảnh trên SGK hoặc trên màn hình
* Lưu ý: Tên các tệp VB trong Word có phần mở rộng ngầm định là Doc.
Hoạt động 3: Lưu văn bản.
GV: Sau khi soạn thảo vb em nên lưu vb để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in).
- HS quan sát hình ảnh trên SGK hoặc quan sát trên máy tính.
Lưu ý: Nếu tệp vb đó đã được lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đã có.
Hoạt động 4: Kết thúc.
- GV: hướng dẫn cho HS các thao tác đóng vb hoặc kết thúc soạn thảo theo SGK hoặc cho HS quan sát trên máy.
- HS quan sát các thao tác, ghi bài, thực hiện lệnh.
1
10
12
12
. 4- Mở văn bản.
- File/ Open hoặc nháy chuột vào biểu tượng (Open) trên thanh công cụ.
5- Lưu văn bản.
- File/ Save hoặc nháy chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
6- Kết thúc.
File/ Close hoặc File/ Exit, nháy chuột vào dấu ở góc phải phía trên thanh tiêu đề.
4- Luyện tập(3’).
Ngày dạy: /01/2010
chương iV: soạn thảo văn bản
Tiết 38.
Bài 13: Làm quen với soạn thảo văn bản
I- Mục tiêu
1.Kiến thức
- HS biết được vai trò của phần mềm soạn thảo văn bản, biết Microsoft Word (từ nay về sau sẽ gọi ngắn là Word) là phần mềm soạn thảo văn bản, nhận biết được biểu tượng của Word và biết thực hiện thao tác khởi động Word.
- HS nhận biết và phân biệt được các thành phần cơ bản của cửa sổ Word: thanh bảng chọn, các nút lệnh trên thanh công cụ ...
2. kỹ năng
- Hiểu được vai trò của các bảng chọn và các nút lệnh, sự tương đương về tác dụng của các nút lệnh trên thanh công cụ và lệnh tương ứng trong bảng chọn, biết mở bảng chọn, chọn các lệnh trong bảng chọn và cách sử dụng các nút lệnh trên thanh công cụ.
- Biết cách tạo văn bản mới, mở văn bản đã được lưu trên máy tính, lưu văn bản và kết thúc phiên làm việc với Word.
3. Thái độ:
- Rèn cho học sinh cách sử dụng thành thạo worrd một cách bài bản,không máy móc không dập khuôn.
II- Chuẩn bị dạy học.
- GV: SGK, giáo án, bảng phụ, máy chiếu.
- HS: Vở ghi, tài liệu.
III- Các bước lên lớp.
1- ổn định tổ chức. (1`).
2- Kiểm tra bài cũ.
3- Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
TG
Nội dung
Hoạt động 1: Đặt vấn đề.
Hoạt động 2: Mở văn bản.
GV: Để mở tệp VB đã có trên máy tính, em nháy nút lệnh Open (di chuyển tìm đến VB cần mở). Sau khi mở VB, em có thể gõ nội dung mới hoặc chỉnh sửa nội dung đã có của VB.
- HS quan sát hình ảnh trên SGK hoặc trên màn hình
* Lưu ý: Tên các tệp VB trong Word có phần mở rộng ngầm định là Doc.
Hoạt động 3: Lưu văn bản.
GV: Sau khi soạn thảo vb em nên lưu vb để có thể dùng lại về sau (thêm nội dung, chỉnh sửa hoặc in).
- HS quan sát hình ảnh trên SGK hoặc quan sát trên máy tính.
Lưu ý: Nếu tệp vb đó đã được lưu ít nhất một lần, thì cửa sổ Save As không xuất hiện, mọi thay đổi sẽ được lưu trên chính tệp văn bản đã có.
Hoạt động 4: Kết thúc.
- GV: hướng dẫn cho HS các thao tác đóng vb hoặc kết thúc soạn thảo theo SGK hoặc cho HS quan sát trên máy.
- HS quan sát các thao tác, ghi bài, thực hiện lệnh.
1
10
12
12
. 4- Mở văn bản.
- File/ Open hoặc nháy chuột vào biểu tượng (Open) trên thanh công cụ.
5- Lưu văn bản.
- File/ Save hoặc nháy chuột vào biểu tượng trên thanh công cụ
6- Kết thúc.
File/ Close hoặc File/ Exit, nháy chuột vào dấu ở góc phải phía trên thanh tiêu đề.
4- Luyện tập(3’).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thái Hải Thực
Dung lượng: 42,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)