Tiét 35 Ôn tập học kỳ
Chia sẻ bởi Nguyễn Vân Anh |
Ngày 23/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: tiét 35 Ôn tập học kỳ thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Tiết 35: ÔN Tập học kỳ I
Kiến thức cần nhớ.
1. Phản ứng hoá học.
- Khái niệm:
- Dấu hiệu.
- Điều kiện xảy ra phản ứng.
2. Quy tắc hoá trị.
3. Định luật bảo toàn khối lượng.
4. Các công thức tính toán.
II. Bài tập.
Bài tập 1.
Hãy tính khối lượng mol của các phân tử sau: H2O và Ca3(PO4)2
Kết quả: MH2O = 18(g).
MCa3(PO4)2 = 310(g).
Bài tập 2 . Trong công thức H2SO4 Lưu huỳnh (S) có tỉ lệ phần trăm là:
31% C. 33%
32% D. 34%
Bài tập 2 .
Trong công thức H2SO4 Lưu huỳnh (S) có tỉ lệ phần trăm là:
31% C. 33%
32% D. 34%
Bài tập 3.
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử.
Cacbon (C) tác dụng với Oxi (O2) ở nhiệt độ cao tạo ra các bon đi oxit (CO2)
Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 tác dụng với axít Nitric (HNO3) tạo ra muối sắt (III) Nitrát Fe(NO3)3 và nước (H2O)
Đáp án:
a. C + O2 CO2
Chất tham gia
Chất tạo thành
t0
b. Fe (OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3 H2O
Chất tham gia
Chất tạo thành
Tỉ lệ: 1 mol 1mol 1 mol
Tỉ lệ: 1 mol 3 mol 1mol 3 mol
Trò chơi tiếp sức:
Luật chơi: Gồm 2 nhóm,mỗi 1nhóm có 4 bạn. Các nhóm có 1 phút để quan sát và thảo luận yêu cầu của bài.
Khi thời gian bắt đầu người đầu tiên mỗi nhóm sẽ lên bảng cân bằng xong phương trình đầu tiên thì chuyển bút cho người thứ 2, cứ như vậy đến hết.
Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
Nhóm 1
C + O2 -> CO2
Na2O + H2O -> NaOH
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
d) Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O
2
2
2
3
6
Nhóm 2:
Ca + O2 -> CaO
K2O + H2O -> KOH
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
Mg(OH)2 + H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + H2O
2
2
2
2
3
2
6
Bài tập 5:Cho sơ đồ phản ứng
Fe + HCl FeCl2 + H2
Hãy tính khối lượng Fe và axit HCl phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l
Bi t?p 5:
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Theo PTHH, ta cú:
?mFe = nFe . MFe = 0,15. 56 = 8,4g
?mHCl = nHCl . MHCl
= 0,3.36,5 = 10,95g
Bài tập 6.
Hoạt động nhóm (4 phút).
Hợp chất A có tỉ khối với hiđrô (H2) là 22.
Tìm khối lượng mol của hợp chất A.
Xác định công thức của A biết A có dạng RO2.
Bài giải
a)Từ dA/H2 = MA= dA/H2. MH2
= 2.22 =44 (g)
MA = 44 (g)
b) MA =MR + 2M0 MR = MA - 2M0
=44- 32 = 12(g)
R là cacbon (C)
Vậy công thức của A là CO2.
?
?
?
xin chân thành cảm ơn!
cô giáo
và các em học sinh
?
Kiến thức cần nhớ.
1. Phản ứng hoá học.
- Khái niệm:
- Dấu hiệu.
- Điều kiện xảy ra phản ứng.
2. Quy tắc hoá trị.
3. Định luật bảo toàn khối lượng.
4. Các công thức tính toán.
II. Bài tập.
Bài tập 1.
Hãy tính khối lượng mol của các phân tử sau: H2O và Ca3(PO4)2
Kết quả: MH2O = 18(g).
MCa3(PO4)2 = 310(g).
Bài tập 2 . Trong công thức H2SO4 Lưu huỳnh (S) có tỉ lệ phần trăm là:
31% C. 33%
32% D. 34%
Bài tập 2 .
Trong công thức H2SO4 Lưu huỳnh (S) có tỉ lệ phần trăm là:
31% C. 33%
32% D. 34%
Bài tập 3.
Lập phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử.
Cacbon (C) tác dụng với Oxi (O2) ở nhiệt độ cao tạo ra các bon đi oxit (CO2)
Sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 tác dụng với axít Nitric (HNO3) tạo ra muối sắt (III) Nitrát Fe(NO3)3 và nước (H2O)
Đáp án:
a. C + O2 CO2
Chất tham gia
Chất tạo thành
t0
b. Fe (OH)3 + 3HNO3 Fe(NO3)3 + 3 H2O
Chất tham gia
Chất tạo thành
Tỉ lệ: 1 mol 1mol 1 mol
Tỉ lệ: 1 mol 3 mol 1mol 3 mol
Trò chơi tiếp sức:
Luật chơi: Gồm 2 nhóm,mỗi 1nhóm có 4 bạn. Các nhóm có 1 phút để quan sát và thảo luận yêu cầu của bài.
Khi thời gian bắt đầu người đầu tiên mỗi nhóm sẽ lên bảng cân bằng xong phương trình đầu tiên thì chuyển bút cho người thứ 2, cứ như vậy đến hết.
Nhóm nào làm đúng và nhanh nhất sẽ là đội chiến thắng.
Nhóm 1
C + O2 -> CO2
Na2O + H2O -> NaOH
Fe + HCl -> FeCl2 + H2
d) Fe(OH)3 + H2SO4 -> Fe2(SO4)3 + H2O
2
2
2
3
6
Nhóm 2:
Ca + O2 -> CaO
K2O + H2O -> KOH
Zn + HCl -> ZnCl2 + H2
Mg(OH)2 + H3PO4 -> Mg3(PO4)2 + H2O
2
2
2
2
3
2
6
Bài tập 5:Cho sơ đồ phản ứng
Fe + HCl FeCl2 + H2
Hãy tính khối lượng Fe và axit HCl phản ứng, biết rằng thể tích khí H2 thoát ra ở đktc là 3,36l
Bi t?p 5:
Fe + 2HCl ? FeCl2 + H2
Theo PTHH, ta cú:
?mFe = nFe . MFe = 0,15. 56 = 8,4g
?mHCl = nHCl . MHCl
= 0,3.36,5 = 10,95g
Bài tập 6.
Hoạt động nhóm (4 phút).
Hợp chất A có tỉ khối với hiđrô (H2) là 22.
Tìm khối lượng mol của hợp chất A.
Xác định công thức của A biết A có dạng RO2.
Bài giải
a)Từ dA/H2 = MA= dA/H2. MH2
= 2.22 =44 (g)
MA = 44 (g)
b) MA =MR + 2M0 MR = MA - 2M0
=44- 32 = 12(g)
R là cacbon (C)
Vậy công thức của A là CO2.
?
?
?
xin chân thành cảm ơn!
cô giáo
và các em học sinh
?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Vân Anh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)