Tiet 35 On hoc ki 1
Chia sẻ bởi Phạm Ngọc Tuấn Kiên |
Ngày 23/10/2018 |
25
Chia sẻ tài liệu: Tiet 35 On hoc ki 1 thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Trường thcs hà bình
hoá học 8
Giáo viên : lại thị huế
i.Một số kháI niệm cơ bản:
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
Nguyên tử có cấu tạo ntn?
Hạt nhân
Nguyên tử
Lớp vỏ mang hạt electron(e)
Những hạt nào cấu tạo nên hạt nhân?
-Hạt proton(p) và hạt nơtron(n)
Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố được kí hiệu ntn?
Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Các cách viết 4H2O; 5H; 2CaO; 3Al lần lượt chỉ ý gì?
Đơn chất là gì?
Những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên gọi là đơn chất
Hợp chất là gì?
Là những chất do từ 2 nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Đại lượng dùng để so sánh độ nặng nhẹ giữa các chất khí với nhau?
Tỉ khối
Mol là gì?
Là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hay phân tử chất đó. Kí hiệu là (n)
Khối lượng mol là gì?
Khối lượng của 1 mol chất tính bằng (g), kí hiệu là M
-4H2O chỉ 4 phân tử nước; 2CaO chỉ 2 phân tử canxi oxit
- 5H chỉ 5 nguyên tử Hiđro; 3Al chỉ 3nguyên tử nhôm
Công thức hoá học cho ta biết những gì?
Cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị của các nguyên tố?
B1: Viết CT về dạng chung
B2: Viết biểu thức qui tắc hoá trị cụ thể: a.x=b.y
B3: Chuyển thành tỉ lệ:
B4: Viết công thức hoá học cụ thể:
Các bước lập CTHH khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1: Viết CT về dạng chung
B2:Tìm tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất : x:y=
B3: Viết công thức hoá học cụ thể:
Các bước lập PTHH, ý nghiã của PTHH?
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, bằng cách chọn hệ số thích hợp đặt trước CTHH
B3: Viết PTHH. Bằng cách đổi dấu mũi tên nét đứt thành dấu mũi tên nét liền
II. Bài tập:
Bài tập 1:Lập CTHH của các hợp chất sau gồm:
S(VI) và oxi
b. Na(I) và SO4(II)
Bài làm:
Đặt CTHH cần tìm có dạng Nax(SO4)y
Ta có biểu thức quy tắc hoá trị: a.x= b.y
Chuyển tỉ lệ: x/y=b/a hay x/y= II/I
Viết CTHH cụ thể: Na2SO4
Tương tự ta có CTHH: SO3
Bài tập 2: Tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
-Khí A nặng hơn khí Hiđro là 17 lần.
- Thành phầntheo khối lượng của khí A là: 5,88%H; 94,12%S
Bài làm:- Đặt CTHH cần tìm là: HxSy
Ta có tỉ lệ:
CTHH của hợp chất là: H2S
Bài tập 3: Cho các CTHH sau xác định CTHH viết đúng, viết sai. Hãy sửa lại:
H2SO4; NaCl; Al2(PO4)3; K2O; Ca(NO3)2; Mg3O
Bài làm:
-CTHH viết đúng: H2SO4; NaCl; K2O; Ca(NO3)2
- CTHH viết sai: Al2(PO4)3; Mg3O. Sửa lại : AlPO4; MgO
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các bước tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất
Các bước tính theo PTHH
- Tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất
Xin chân thành cảm ơn
Quí thầy cô đã đến dự giờ học
Chúc các em học tốt
hoá học 8
Giáo viên : lại thị huế
i.Một số kháI niệm cơ bản:
Nguyên tử là gì?
Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ trung hoà về điện
Nguyên tử có cấu tạo ntn?
Hạt nhân
Nguyên tử
Lớp vỏ mang hạt electron(e)
Những hạt nào cấu tạo nên hạt nhân?
-Hạt proton(p) và hạt nơtron(n)
Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố được kí hiệu ntn?
Tập hợp các nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân
Các cách viết 4H2O; 5H; 2CaO; 3Al lần lượt chỉ ý gì?
Đơn chất là gì?
Những chất do một nguyên tố hoá học cấu tạo nên gọi là đơn chất
Hợp chất là gì?
Là những chất do từ 2 nguyên tố hoá học cấu tạo nên
Đại lượng dùng để so sánh độ nặng nhẹ giữa các chất khí với nhau?
Tỉ khối
Mol là gì?
Là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hay phân tử chất đó. Kí hiệu là (n)
Khối lượng mol là gì?
Khối lượng của 1 mol chất tính bằng (g), kí hiệu là M
-4H2O chỉ 4 phân tử nước; 2CaO chỉ 2 phân tử canxi oxit
- 5H chỉ 5 nguyên tử Hiđro; 3Al chỉ 3nguyên tử nhôm
Công thức hoá học cho ta biết những gì?
Cách lập công thức hoá học khi biết hoá trị của các nguyên tố?
B1: Viết CT về dạng chung
B2: Viết biểu thức qui tắc hoá trị cụ thể: a.x=b.y
B3: Chuyển thành tỉ lệ:
B4: Viết công thức hoá học cụ thể:
Các bước lập CTHH khi biết thành phần phần trăm về khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất
B1: Viết CT về dạng chung
B2:Tìm tỉ lệ số nguyên tử của các nguyên tố trong hợp chất : x:y=
B3: Viết công thức hoá học cụ thể:
Các bước lập PTHH, ý nghiã của PTHH?
B1: Viết sơ đồ phản ứng
B2: Cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố, bằng cách chọn hệ số thích hợp đặt trước CTHH
B3: Viết PTHH. Bằng cách đổi dấu mũi tên nét đứt thành dấu mũi tên nét liền
II. Bài tập:
Bài tập 1:Lập CTHH của các hợp chất sau gồm:
S(VI) và oxi
b. Na(I) và SO4(II)
Bài làm:
Đặt CTHH cần tìm có dạng Nax(SO4)y
Ta có biểu thức quy tắc hoá trị: a.x= b.y
Chuyển tỉ lệ: x/y=b/a hay x/y= II/I
Viết CTHH cụ thể: Na2SO4
Tương tự ta có CTHH: SO3
Bài tập 2: Tìm CTHH của khí A. Biết rằng:
-Khí A nặng hơn khí Hiđro là 17 lần.
- Thành phầntheo khối lượng của khí A là: 5,88%H; 94,12%S
Bài làm:- Đặt CTHH cần tìm là: HxSy
Ta có tỉ lệ:
CTHH của hợp chất là: H2S
Bài tập 3: Cho các CTHH sau xác định CTHH viết đúng, viết sai. Hãy sửa lại:
H2SO4; NaCl; Al2(PO4)3; K2O; Ca(NO3)2; Mg3O
Bài làm:
-CTHH viết đúng: H2SO4; NaCl; K2O; Ca(NO3)2
- CTHH viết sai: Al2(PO4)3; Mg3O. Sửa lại : AlPO4; MgO
Hướng dẫn về nhà:
Ôn lại các bước tính thành phần phần trăm của các nguyên tố có trong hợp chất
Các bước tính theo PTHH
- Tính hoá trị của nguyên tố trong hợp chất
Xin chân thành cảm ơn
Quí thầy cô đã đến dự giờ học
Chúc các em học tốt
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Ngọc Tuấn Kiên
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)