Tiết 31-32 chuẩn(hóa 8)
Chia sẻ bởi Buì Hòang Nam |
Ngày 17/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: tiết 31-32 chuẩn(hóa 8) thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 05/12/10
Ngày giảng: 08/12/10
Tiết 31 Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
Từ thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định CTHH của hợp chất.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, cùng các kĩ năng tính khối lượng mol …
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ
Ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị
GV: - Bài tập vận dụng.
- Bảng nhóm
HS: Đọc và tìm hiểu bài.
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1 / )
2. Kiểm tra bài cũ ( 10 / )
? Chữa bài tập 1 SGK ( SGK Tr : 71 ).
3. Bài mới (1 /)
Ở tiết trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần phần trăm của từng nguyên tố có trong CTHH của hợp chất. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hoá học khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 13 / )
II. Biết tành phần các nguyên tố, hãy xác định
công thức hoá học của hợp chất.
Ví dụ 1 : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố 40% là Cu, 20% là S, 40% là O hãy xác định công thức biết ( M=160).
GV: Gợi ý: Muốn xác định được CTHH của hợp chất ta phải xác định được khối lượng của mỗi ng.tố trong hợp chất và số mol của mỗi ng.tố.
? Muốn xác định khối lượng, số mol của mỗi ng.tố trong hợp chất ta dựa vào dữ kiện nào.
? Trong 160 g hợp chất chứa bao nhiêu %.
? Vậy 40 % Cu chiếm bao nhiêu g.
GV: Tương tự tính khối lượng của lưu huỳnh, oxi.
GV: Tính số mol của đồng, lưu huỳnh, oxi.
? Như vậy trong 1 mol p.tử hợp chất có bao nhiêu ng.tử đồng, lưu huỳnh, oxi.
? Xác định CTHH của hợp chất.
GV : Gọi HS lên bảng làm từng phần
? Từ VD trên hãy suy ra CT, cách tiến hành tính khối lượng của mỗi ng.tố trong hợp chất.
- 160 g hợp chất chiếm TPPT là 100%
- Cu g hợp chất chiếm TPPT là 40%
=> = = 64 g
= = 32 g
= = 64 g
- Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol hợp chất.
=> = 64 : 64 = 1 mol
= 32 : 32 = 1 mol
= 64 : 16 = 4 mol
- Trong 1 mol p.tử hợp chất có 1 Cu, 1 S, 4 O.
Vậy công thức hợp chất là : CuSO4
1. Ví dụ
SGK
2. Công thức
mA = %A . MAxByCz/100 %
mB = %B . MAxByCz/100 %
mC = %C . MAxByCz/100 %
3. Các bước tiến hành :
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH của hợp chất
Hoạt động 2 (10 /)
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Một hợp chất khí A có 82 % N, 18 % H. Hãy cho biết
CTHH khí A; biết dA/H2 = 8,5
Tính số ngtử của mỗi ngtố trong 11,2 lít khí A ( đktc ).
HS1 : Tìm công thức khí A
HS2 : Tìm số nguyên tử của ngtố N, H, trong công thức NH3.
HS 1: Làm ý a)
MA = 8,5 x 2 = 17 g
= = 14 g
= = 3 g
=> = 14 : 14 = 1 mol
=> = 3 : 1 = 3 mol
=> Công thức khí A là NH3
HS2 : làm ý b)
N = 6.10 ngtử
V = n . 22,4
=> = 11,2 : 22,4 = 0,
Ngày giảng: 08/12/10
Tiết 31 Bài 21 TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC
I/ Mục tiêu
1. Kiến thức
Từ thành phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố tạo nên hợp chất, HS biết cách xác định CTHH của hợp chất.
2. Kỹ năng
- Tiếp tục rèn cho HS kĩ năng tính toán các bài tập hóa học liên quan đến tỉ khối, cùng các kĩ năng tính khối lượng mol …
- Rèn cho HS kĩ năng phân tích tổng hợp.
3. Thái độ
Ý thức học tập tích cực, nghiêm túc.
II/ Chuẩn bị
GV: - Bài tập vận dụng.
- Bảng nhóm
HS: Đọc và tìm hiểu bài.
III/ Tiến trình dạy học
1. Ổn định tổ chức ( 1 / )
2. Kiểm tra bài cũ ( 10 / )
? Chữa bài tập 1 SGK ( SGK Tr : 71 ).
3. Bài mới (1 /)
Ở tiết trước các em đã học xong phương pháp tính thành phần phần trăm của từng nguyên tố có trong CTHH của hợp chất. Tiết học ngày hôm nay các em sẽ tiếp tục tìm hiểu cách xác định công thức hoá học khi biết thành phần phần trăm các nguyên tố hóa học đã cho trước.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1 ( 13 / )
II. Biết tành phần các nguyên tố, hãy xác định
công thức hoá học của hợp chất.
Ví dụ 1 : Một hợp chất có thành phần các nguyên tố 40% là Cu, 20% là S, 40% là O hãy xác định công thức biết ( M=160).
GV: Gợi ý: Muốn xác định được CTHH của hợp chất ta phải xác định được khối lượng của mỗi ng.tố trong hợp chất và số mol của mỗi ng.tố.
? Muốn xác định khối lượng, số mol của mỗi ng.tố trong hợp chất ta dựa vào dữ kiện nào.
? Trong 160 g hợp chất chứa bao nhiêu %.
? Vậy 40 % Cu chiếm bao nhiêu g.
GV: Tương tự tính khối lượng của lưu huỳnh, oxi.
GV: Tính số mol của đồng, lưu huỳnh, oxi.
? Như vậy trong 1 mol p.tử hợp chất có bao nhiêu ng.tử đồng, lưu huỳnh, oxi.
? Xác định CTHH của hợp chất.
GV : Gọi HS lên bảng làm từng phần
? Từ VD trên hãy suy ra CT, cách tiến hành tính khối lượng của mỗi ng.tố trong hợp chất.
- 160 g hợp chất chiếm TPPT là 100%
- Cu g hợp chất chiếm TPPT là 40%
=> = = 64 g
= = 32 g
= = 64 g
- Số mol ng.tử của mỗi ng.tố trong 1 mol hợp chất.
=> = 64 : 64 = 1 mol
= 32 : 32 = 1 mol
= 64 : 16 = 4 mol
- Trong 1 mol p.tử hợp chất có 1 Cu, 1 S, 4 O.
Vậy công thức hợp chất là : CuSO4
1. Ví dụ
SGK
2. Công thức
mA = %A . MAxByCz/100 %
mB = %B . MAxByCz/100 %
mC = %C . MAxByCz/100 %
3. Các bước tiến hành :
B1 : Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B2 : Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
B3 : Lập CTHH của hợp chất
Hoạt động 2 (10 /)
LUYỆN TẬP
Bài tập 1 : Một hợp chất khí A có 82 % N, 18 % H. Hãy cho biết
CTHH khí A; biết dA/H2 = 8,5
Tính số ngtử của mỗi ngtố trong 11,2 lít khí A ( đktc ).
HS1 : Tìm công thức khí A
HS2 : Tìm số nguyên tử của ngtố N, H, trong công thức NH3.
HS 1: Làm ý a)
MA = 8,5 x 2 = 17 g
= = 14 g
= = 3 g
=> = 14 : 14 = 1 mol
=> = 3 : 1 = 3 mol
=> Công thức khí A là NH3
HS2 : làm ý b)
N = 6.10 ngtử
V = n . 22,4
=> = 11,2 : 22,4 = 0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Buì Hòang Nam
Dung lượng: 13,37KB|
Lượt tài: 0
Loại file: rar
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)