Tiet 3 - tin 8 - 2012
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: tiet 3 - tin 8 - 2012 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
BÀI 2: LÀM QUEN VỚI CHƯƠNG TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết ngôn ngữ lập trình gồm các thành phần cơ bản là bảng chữ cái và các quy tắc để viết chương trình, câu lệnh.
- Biết ngôn ngữ lập trình có tập hợp các từ khóa dành riêng cho mục đích sử dụng nhất định.
- Biết tên trong ngôn ngữ lập trình bao gồm phần khai báo và phần thân.
2. Kĩ năng: Phân biệt được tên và biến đặt tên đúng.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Gv : Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs : Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
Gv đặt vấn đề, HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8A1 :………………………………………………………………………………………………………………………….
8A2 :………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Câu 1: Chương trình máy tính là gì?
Câu 2: Thế nào là ngôn ngữ lập trình?
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (7’) Tìm hiểu ví dụ về chương trình.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1:
Ví dụ về chương trình.
+ GV: Nêu ví dụ về chương trình
+ GV: Kết quả chương trình: in ra màn hình dòng chữ: “Chao cac ban", sau khi đã dịch, chạy chương trình.
+ GV: Giới thiệu các thành phần trong chương trình. Trong chương trình.
- Có 5 dòng lệnh
- Dòng đầu tiên là lệnh khai báo tên chương trình “CT_Dau_Tien”
- Dòng thứ tư là lệnh in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban".
+ GV: Yêu cầu Hs ghi ví dụ.
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu ngôn ngữ lập trình những gì.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.
Ngôn ngữ lập trình gồm những gì?
+ GV: Nêu những thành phần của ngôn ngữ lập trình.
- Các câu lệnh được viết từ những kí tự nhất định, chúng tạo thành bảng chữ cái của ngôn ngữ lập trình;
- Bảng chữ cái của các ngôn ngữ lập trình thường gồm các chữ cái tiếng Anh và một số kí hiệu khác như dấu phép toán (+, -, *, /,…), dấu đóng mở ngoặc, dấu nháy,…
- Mỗi câu lệnh trong chương trình trên gồm các từ và các kí hiệu được viết theo một quy tắc nhất định. Các quy tắc này quy định cách viết các từ và thứ tự của chúng. Nếu câu lệnh bị viết sai quy tắc, chương trình dịch sẽ nhận biết được và thông báo lỗi;
- Mỗi câu lệnh đều có ý nghĩa nhất định. Ý nghĩa của câu lệnh xác định các thao tác mà máy tính cần thực hiện.
+ GV: Nêu ví dụ minh họa về các thành phần của một chương trình.
Ví dụ:
- Câu lệnh đầu tiên là câu lệnh đặt tên (khai báo) cho chương trình: “CT_Dau_Tien”
- Câu lệnh thứ tư là câu lệnh cho máy tính in ra màn hình dòng chữ “Chao cac ban".
+ GV: Chốt ý.
+ GV: Yêu cầu Hs ghi bài.
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu từ khóa và tên.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 3.
Từ khóa và tên.
+ GV: Thuyết trình về từ khóa và tên.
- Các từ: Program, uses, begin, end, … là những từ khóa được quy định tùy theo mỗi ngôn ngữ lập trình;
- Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới (_);
- Tên do người lập trình đặt phải tuân thủ các quy tắc của ngôn ngữ lập trình cũng như của chương trình dịch và thỏa mãn: tên khác nhau, tên không được trùng với từ khóa.
+ GV: Đưa ra một số ví dụ.
+ GV: Chốt ý.
+ GV: Yêu cầu Hs ghi bài.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Quan sát, chú ý.
+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Tập trung chú ý nghe giảng.
+ HS: Quan sát chú ý. Trả lời các câu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)