Tiết 28 Chuyển đổi giữa m, V và n

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Toản | Ngày 23/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: Tiết 28 Chuyển đổi giữa m, V và n thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Giáo viên: Nguyễn Văn Toản
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
môn hóa học 8
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN ĐIỆN BIÊN
TRƯỜNG PTDTBT THCS MƯỜNG NHÀ
Kiểm tra bài cũ:
Em hãy tìm thể tích của 0,5 mol CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đktc)?
Đáp án:
1 mol CO2 ở đktc có thể tích là 22,4 (l)
=> 0,5 mol CO2 ở đktc có thể tích là 0,5 x 22,4 = 11,2 (l)
Qua bài tập trên ta thấy, nếu biết được số mol của một chất khí thì ta dễ dàng tìm được thể tích của khí đó ở đktc. Vậy, giữa thể tích và lượng chất có mối liên hệ như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Bài tập 1 (Bài 3b SGK trang 67):
Hãy tính:
Thể tích khí (đktc) của: 0,175 mol CO2; 1,25 mol H2; 3 mol N2.
Giải:
+ Thể tích (đktc) của 0,175 mol CO2 là:
V = n x 22,4 = 0,175 x 22,4 = 3,92 (l)

+ Thể tích (đktc) của 1,25 mol H2 là:
V = n x 22,4 = 1,25 x 22,4 = 28 (l)

+ Thể tích (đktc) của 3 mol N2 là:
V = n x 22,4 = 3 x 22,4 = 67,2 (l)
Bài tập 2:
Em hãy cho biết:
a) 1,12 l khí A ở đktc có số mol bằng bao nhiêu?
b) 560 ml khí B ở đktc có số mol bằng bao nhiêu?
Giải:
Số mol có trong 1,12 l khí A là:
nA = V : 22,4 = 1,12 : 22,4 = 0,05 (mol)
b) Đổi: 560 ml = 0,56 l
Số mol có trong 0,56 l khí B là:
nB = V : 22,4 = 0,56 : 22,4 = 0,025 (mol)
Lưu ý chuyển đổi: 1l = 1000 ml
1cm3 = 1 ml
Bài tập 3: Thảo luận nhóm và hoàn thành bảng sau: (2 phút)
0,44
0,224
0,2
4,48
0,05
4
0,25
4
5,6
Khối lượng của 0,01 mol CO2 là: mCO2 = n x M = 0,01 x 44 = 0,44 (g)
Thể tích của 0,01 mol CO2 (đktc) là: VCO2 = n x 22,4 = 0,01x 22,4 = 0,224(l)
Số phân tử CO2 có trong 0,01 mol CO2 là: S = n x 6.1023
Bài tập 4: Hợp chất B ở thể khí có công thức phân tử là RO2. Biết khối lượng của 5,6 lít khí B (đktc) là 16 g. Hãy xác định công thức phân tử của B?
Hướng dẫn:
Tìm công thức RO2

Tìm nguyên tố R

Tìm MR

Tìm MRO2

Tìm nRO2
= 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)

B1
(MR + MO2 = MRO2)
(MO2 = 2 x 16 = 32)
= m : n
(mRO2 = 16 g)
= VRO2 : 22,4
Tóm tắt:
Công thức của B là RO2
mRO2 = 16 g
VRO2 = 5,6 l
Tìm CTPT của B
B2
B3
B4
B5
Bài tập kiểm tra:
Khoanh tròn vào đầu ý trả lời đúng trong mỗi câu sau:
1. Thể tích khí ở đktc của 6,4g khí CH4 là:
A. 2,24 l B. 4,48 l C. 6,72 l D. 8,96 l

2. Phải lấy bao nhiêu gam khí O2 để có thể tích là 5,6 l ở đktc:
A. 4 g B. 8 g C. 10 g D. 12 g
Đáp án:
Số mol khí CH4 có trong 6,4 g là: n = m : M
= 6,4 : 16 = 0,4 (mol)
Thể tích (đktc) của 6,4 g khí CH4 là: V = n x 22,4
= 0,4 x 22,4 = 8,96 (l)
Đáp án đúng: D
Đáp án:
2. Số mol khí O2 có trong 5,6 l là: n = V : 22,4
= 5,6 : 22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 l khí O2 là: m = n x M
= 0,25 x 32 = 8 (g)
Đáp án đúng: B
*Hướng dẫn tự học:
1. Bài vừa học:
- Học bài, vận dụng các công thức tính toán đã học.
+ m = n. M 
+ V(l) = n. 22,4 
+ số phân tử 
n = số phân tử :
- Bài tập về nhà:
3c, 5, 6(SGK tr. 67) và 19.2, 19.4 (SBT tr. 23)
2. Bài mới:
Chuẩn bị:
Tỉ khối của chất khí.
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với khí B.
- Cách xác định tỉ khối của khí A đối với không khí.
- Xem lại khối lượng mol phân tử.
(n = V/ 24)
chào tạm biệt !
Kính chúc quý thầy, cô giáo
sức khoẻ.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Toản
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)