Tiết 26. KT Lí 6
Chia sẻ bởi Nguyễn Thành Chung |
Ngày 14/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: Tiết 26. KT Lí 6 thuộc Vật lí 6
Nội dung tài liệu:
Tiết 26: KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nắm được các kiến thức về ròng rọc, sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
3 .Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
GV: Ra đề và photo đề cho HS
HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định :
2) Bài mới:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TL
TL
Ròng rọc.
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1c (câu 1)
2đ 20%
1c
2đ 20%
Sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1c (câu 2)
3đ 30%
1c
3đ 30%
Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1c (câu 3)
1đ 10%
2c (câu 4, câu 5)
4đ 40%
3c
5đ 50%
Tổng
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2c
3đ 30%
1c
3đ 30%
2c
4đ 40%
5c
10đ 100%
B. ĐỀ RA
Câu 1 (2điểm) Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 2 (3điểm) Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Câu 3 (1điểm) Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?
Câu 4 (2điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?
Câu 5(2điểm) Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
a) 400C = 0F
b) 680F = 0C
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
1đ
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
1đ
Câu 2
+ Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
1đ
+ Các chất rắn, lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt như nhau.
1đ
+ Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1đ
Câu 3
+ Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
1đ
Câu 4
+Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra làm bật nút phích.
1đ
+Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
1đ
Câu 5
a) 400C = 00C + 400C =320F + 40.1,80F = 1040F
1,5đ
b) 680F = 320F + 360F= 00C + (36 : 1,8)0C = 200C
0,5đ
Ghi chú: HS làm bài theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
4) Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm các bài tập còn lại, ôn lại các kiến thức từ bài “ Ròng rọc” đến bài “ Nhiệt kế - nhiệt giai”
- Chuẩn bị mẩu: “ Báo cáo thực hành đo nhiệt độ”
I. MỤC TIÊU
1.Kiến thức: Nắm được các kiến thức về ròng rọc, sự nở vì nhiệt của các chất rắn, lỏng, khí, ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất, nhiệt kế, nhiệt giai.
2. Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức đã học vào thực tiễn cuộc sống.
3 .Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, trung thực.
II. CHUẨN BỊ
GV: Ra đề và photo đề cho HS
HS: Chuẩn bị giấy kiểm tra.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP
1) Ổn định :
2) Bài mới:
A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
TL
TL
TL
Ròng rọc.
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1c (câu 1)
2đ 20%
1c
2đ 20%
Sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1c (câu 2)
3đ 30%
1c
3đ 30%
Ứng dụng sự nở vì nhiệt của các chất.
Số câu Số điểm Tỉ lệ
1c (câu 3)
1đ 10%
2c (câu 4, câu 5)
4đ 40%
3c
5đ 50%
Tổng
Số câu Số điểm Tỉ lệ
2c
3đ 30%
1c
3đ 30%
2c
4đ 40%
5c
10đ 100%
B. ĐỀ RA
Câu 1 (2điểm) Dùng ròng rọc có lợi gì?
Câu 2 (3điểm) Nêu đặc điểm sự nở vì nhiệt của chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Câu 3 (1điểm) Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là bao nhiêu, của hơi nước đang sôi là bao nhiêu?
Câu 4 (2điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích nước, rồi đậy nút lại ngay thì nút hay bị bật ra? Làm thế nào để tránh được hiện tượng này?
Câu 5(2điểm) Đổi đơn vị nhiệt độ sau:
a) 400C = 0F
b) 680F = 0C
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
+ Ròng rọc cố định giúp làm thay đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
1đ
+ Ròng rọc động giúp làm lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
1đ
Câu 2
+ Các chất rắn, lỏng, khí nở ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
1đ
+ Các chất rắn, lỏng khác nhau dãn nở vì nhiệt khác nhau. Các chất khí khác nhau dãn nở vì nhiệt như nhau.
1đ
+ Chất khí nở ra vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn.
1đ
Câu 3
+ Trong nhiệt giai Farenhai, nhiệt độ của nước đá đang tan là 320F, của hơi nước đang sôi là 2120F.
1đ
Câu 4
+Khi rót nước ra có một lượng không khí ở ngoài tràn vào phích. Nếu đậy nút ngay thì lượng không khí này sẽ bị nước trong phích làm cho nóng lên, nở ra làm bật nút phích.
1đ
+Để tránh hiện tượng này, không nên đậy nút ngay mà chờ cho lượng khí tràn vào phích nóng lên, nở ra và thoát ra ngoài một phần rồi mới đóng nút lại.
1đ
Câu 5
a) 400C = 00C + 400C =320F + 40.1,80F = 1040F
1,5đ
b) 680F = 320F + 360F= 00C + (36 : 1,8)0C = 200C
0,5đ
Ghi chú: HS làm bài theo cách khác vẫn cho điểm tối đa.
4) Hướng dẫn học ở nhà.
- Làm các bài tập còn lại, ôn lại các kiến thức từ bài “ Ròng rọc” đến bài “ Nhiệt kế - nhiệt giai”
- Chuẩn bị mẩu: “ Báo cáo thực hành đo nhiệt độ”
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thành Chung
Dung lượng: 51,00KB|
Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)