Tiet 25 KT Hoa 8 Sanh
Chia sẻ bởi Vũ Xuân Sanh |
Ngày 17/10/2018 |
26
Chia sẻ tài liệu: Tiet 25 KT Hoa 8 Sanh thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
Ngày dạy: 15/ 11/ 2012
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm và củng cố được các kiến thức về sự biến đổi chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Biết cách cân bằng một phương trình hóa học và rút ra tỉ lệ các chất trong một phương trình hóa học.
Vận dụng làm các bài tập cân bằng phương trình hóa học và bài tập định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, viết PTHH.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập để đạt kết quả cao.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
1. Tỉ lệ trắc nghiệm và tự luận: 6 câu trắc nghiệm: 3 điểm(30%).
3 câu tự luận: 7 điểm(70%).
2. Ma trận đề:
dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Sự biến đổi chất
C1
0.5đ
2.Phản ứng hoá học
Câu3
0,5đ
3. Định luật bảo toàn khối lượng
C2
Bài 2 a
Bài 2b
2,5đ
4. Phương trình hoá học
C4
Bài 1
C5
Bài 3b
C6
5,5 đ
5. CTHH
Bài 3a
Tổng số
1,0đ
0,5đ
3đ
1,0 đ
3đ
0,5 đ
1,0 đ
10 đ
2. Đề bài:
ĐỀ 1:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B, C, D ) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng hoá học:
Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than;
Cô cạn nước muối, thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
Câu 2. Cho 9 gam Mg tác dụng với oxi tạo ra 15 gam magie oxit MgO. Khối lượng oxi là:
A. 4g; B. 5g; C. 6g; D. 7g.
Câu 3.Cho phản ứng hoá học sau: 2H2 + O2 2H2O. Tỉ lệ phân tử của H2 và O2 là:
A. 1 : 1; B. 1: 2; C. 2 : 1; D. 2 : 2.
Câu 4. Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3; B. CaO; C. CO2; D. CaO và CO2.
Câu 5. PTHH nào sau đây viết đúng:
a) Ạl + O2 Al2O3 b) 2 Ạl + O2 Al2O3
c) 4Ạl + 3 O2 2Al2O3 d) 3Ạl + O2 Al3O2
Câu 6. Cho PTHH sau: 2Zn + …… ------> 2ZnO. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu (….):
A. O2; B. H2; C. Cl2; D. N2.
B. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1(3đ). Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------> Na2O. c. Fe + Cl2 -----> FeCl3
Al + O2 ------> Al2O3 . d. p + O2 -----> P2O5
Hãy hoàn thành các phương trình hoá học trên
Câu 2(2đ). Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO và 120 kg khí cacbon đioxit CO2.
Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Câu 3(2đ). Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 ------> Alx(SO4)y + Cu
a. Hãy xác định chỉ số x và y.
b. Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng trên.
ĐỀ 2:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU: Sau bài này HS phải:
1. Kiến thức:
Nắm và củng cố được các kiến thức về sự biến đổi chất, phản ứng hoá học, định luật bảo toàn khối lượng, phương trình hoá học.
Biết cách cân bằng một phương trình hóa học và rút ra tỉ lệ các chất trong một phương trình hóa học.
Vận dụng làm các bài tập cân bằng phương trình hóa học và bài tập định luật bảo toàn khối lượng.
2. Kĩ năng:
Rèn kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, viết PTHH.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập để đạt kết quả cao.
II. THIẾT LẬP MA TRẬN ĐỀ:
1. Tỉ lệ trắc nghiệm và tự luận: 6 câu trắc nghiệm: 3 điểm(30%).
3 câu tự luận: 7 điểm(70%).
2. Ma trận đề:
dung kiến thức
Mức độ nhận thức
Cộng
biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng
Mức độ cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
1.Sự biến đổi chất
C1
0.5đ
2.Phản ứng hoá học
Câu3
0,5đ
3. Định luật bảo toàn khối lượng
C2
Bài 2 a
Bài 2b
2,5đ
4. Phương trình hoá học
C4
Bài 1
C5
Bài 3b
C6
5,5 đ
5. CTHH
Bài 3a
Tổng số
1,0đ
0,5đ
3đ
1,0 đ
3đ
0,5 đ
1,0 đ
10 đ
2. Đề bài:
ĐỀ 1:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B, C, D ) đứng trước mỗi câu cho đáp án đúng:
Câu 1. Hiện tượng nào sau đây được gọi là hiện tượng hoá học:
Than nghiền thành bột than; C. Củi cháy thành than;
Cô cạn nước muối, thu được muối ăn; D. Hoá lỏng không khí để tách lấy oxi.
Câu 2. Cho 9 gam Mg tác dụng với oxi tạo ra 15 gam magie oxit MgO. Khối lượng oxi là:
A. 4g; B. 5g; C. 6g; D. 7g.
Câu 3.Cho phản ứng hoá học sau: 2H2 + O2 2H2O. Tỉ lệ phân tử của H2 và O2 là:
A. 1 : 1; B. 1: 2; C. 2 : 1; D. 2 : 2.
Câu 4. Cho sơ đồ sau: CaCO3 CaO + CO2. Chất tham gia phản ứng là:
A. CaCO3; B. CaO; C. CO2; D. CaO và CO2.
Câu 5. PTHH nào sau đây viết đúng:
a) Ạl + O2 Al2O3 b) 2 Ạl + O2 Al2O3
c) 4Ạl + 3 O2 2Al2O3 d) 3Ạl + O2 Al3O2
Câu 6. Cho PTHH sau: 2Zn + …… ------> 2ZnO. Hãy chọn chất thích hợp điền vào dấu (….):
A. O2; B. H2; C. Cl2; D. N2.
B. TỰ LUẬN (7đ)
Câu 1(3đ). Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Na + O2 ------> Na2O. c. Fe + Cl2 -----> FeCl3
Al + O2 ------> Al2O3 . d. p + O2 -----> P2O5
Hãy hoàn thành các phương trình hoá học trên
Câu 2(2đ). Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat Canxi oxit + Cacbon đioxit.
Biết rằng khi nung 300 kg đá vôi tạo ra 150 kg canxi oxit CaO và 120 kg khí cacbon đioxit CO2.
Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
Câu 3(2đ). Cho sơ đồ phản ứng sau: Al + CuSO4 ------> Alx(SO4)y + Cu
a. Hãy xác định chỉ số x và y.
b. Lập phương trình hóa học cho sơ đồ phản ứng trên.
ĐỀ 2:
TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN(3đ):
Hãy khoanh tròn vào đầu chữ cái (A,B
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Xuân Sanh
Dung lượng: 187,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)