Tiet 24 - luyen tap
Chia sẻ bởi LL¬Ng Thþ Thu |
Ngày 23/10/2018 |
21
Chia sẻ tài liệu: tiet 24 - luyen tap thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
MÔN HOÁ HỌC 8
Hiện tượng vật lí
Phản ứng hoá học
Định luật BTKL
Phương trình hoá học
Chất
Hiện tượng hoá học
biến đổi
chất giữ nguyên
có sinh ra chất mới
Chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
Phản ứng: A+B ?C+D
Lập PTHH theo 3 bước.
- ý nghĩa: Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Công thức về khối lượng:
mA+ mB = mC + mD
Al + HCl AlCl3 + H2
2
6
2
3
Bài 1: Trong các hiện tượng dưới đây hiện tượng nào là hiện tượng hoá học?
1. Thanh sắt được nung nóng chảy rồi để nguội, tán nhỏ thành đinh sắt.
2. "Ma trơi" là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin PH3 cháy trong không khí.
3. Đường hòa tan vào nước.
4. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
5. Sự quang hợp của cây xanh.
Hiện tượng hóa học: 2, 4, 5
N
N
H
H
H
H
H
H
N
N
H
H
H
H
H
H
Hãy cho biết :
a/ Tên các chất tham gia phản ứng?
b/ Tên các chất tạo thành sau phản ứng?
c/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
d/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không ?
a/ Khí Nitơ và khí Hiđrô
b/ Khí amoniac
c/ LK của PT N2; H2 thay đổi tạo ra PT NH3
d/Số ngtử N: 2
Số ngtử H: 6
Số ngtử mỗi ngtố không đổi
Bài tập 2 - sgk.Tr60: Cho sơ đồ phản ứng tượng trưng của khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
Bài 3 - sgk.tr61: Canxi cacbonat(CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat ? Canxi oxit + Cacbonđioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic CO2.
a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.
c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 chứa trong đá vôi.
b, Theo ĐLBTKL viết công thức về khối lượng các chất.
% CaCO3 =
m CaCO3
m đá vôi
.100%
c,
m CaCO3
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng(b)
a, Chất tham gia là: CaCO3, chất sản phẩm là CaO và CO2
b, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Bài 3 - sgk.tr61: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Giải
b, m CaCO3 = m CaO + m CO2
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg)
b, Khối lượng canxi cacbonat đã dùng là:
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:
% CaCO3 =
250
280
. 100%
89,3%
Canxi cacbonat ? Canxi oxit + Cacbonđioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic.
b, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a, CaCO3 ? CaO + CO2
a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.
~
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1, K + O2 K2O
2, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
3, NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
4, FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1, K + O2 K2O
2, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
3, NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
4, FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Đáp án
1, 4K + O2 2K2O
2, 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
3, 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
4, 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Bài 5 sgk - Tr 61. Cho sơ đồ phản ứng:
Al + CuSO4 ? Alx(SO4)y + Cu
a, Xác định chỉ số x, y.
b, Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
b, Al + CuSO4 ? Al2(SO4)3 + Cu
a, Al có hoá trị III, nhóm SO4 có hoá trị II nên x = 2, y = 3
3
3
Đáp án
2
Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu
Cứ 3 phân tử CuSO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3
Bài 17.9 sbt - tr21: Cho sơ đồ của phản ứng sau
Fe(OH)y + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O
a, Hãy biện luận để thay x,y (biếtx = y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hoá học của phản ứng.
b, Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn).
Đáp án
a, Nguyên tố Fe có hoá trị II và III nên y = 2 hoặc 3.
Nhóm SO4 có hoá trị II nên x = 2.
Vì x = y nên x = 2, y = 3 là thoả mãn.
Phương trình: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3H2O
Bài 3: Cho phương trình hoá học sau:
2K + 2H2O ? 2KOH + H2
Trong các tỉ lệ của các cặp chất sau, tỉ lệ nào đúng?
1, Cứ 2 phân tử K tác dụng với 2 phân tử H2O
2, Cứ 2 nguyên tử K phản ứng tạo ra 2 phân tử KOH
3, Cứ 1 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử H2O
4, Cứ 2 nguyên tử H2O tác dụng với 2 phân tử KOH
5, Cứ 2 phân tử H2O phản ứng tạo ra 1 phân tử H2
S
Đ
Đ
S
Đ
Nội dung về nhà:
Làm bài tập 2, 4, 5 sgk. tr 61. Bài 17.9 sbt - tr21.
Ôn tập các nội dung trong bài luyện tập
- Tiết sau kiểm tra 45`.
Hiện tượng vật lí
Phản ứng hoá học
Định luật BTKL
Phương trình hoá học
Chất
Hiện tượng hoá học
biến đổi
chất giữ nguyên
có sinh ra chất mới
Chỉ thay đổi liên kết giữa các nguyên tử
Phản ứng: A+B ?C+D
Lập PTHH theo 3 bước.
- ý nghĩa: Tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
Công thức về khối lượng:
mA+ mB = mC + mD
Al + HCl AlCl3 + H2
2
6
2
3
Bài 1: Trong các hiện tượng dưới đây hiện tượng nào là hiện tượng hoá học?
1. Thanh sắt được nung nóng chảy rồi để nguội, tán nhỏ thành đinh sắt.
2. "Ma trơi" là ánh sáng xanh (ban đêm) do photphin PH3 cháy trong không khí.
3. Đường hòa tan vào nước.
4. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu.
5. Sự quang hợp của cây xanh.
Hiện tượng hóa học: 2, 4, 5
N
N
H
H
H
H
H
H
N
N
H
H
H
H
H
H
Hãy cho biết :
a/ Tên các chất tham gia phản ứng?
b/ Tên các chất tạo thành sau phản ứng?
c/ Liên kết giữa các nguyên tử thay đổi như thế nào?
d/ Số nguyên tử mỗi nguyên tố trước và sau phản ứng bằng bao nhiêu có giữ nguyên không ?
a/ Khí Nitơ và khí Hiđrô
b/ Khí amoniac
c/ LK của PT N2; H2 thay đổi tạo ra PT NH3
d/Số ngtử N: 2
Số ngtử H: 6
Số ngtử mỗi ngtố không đổi
Bài tập 2 - sgk.Tr60: Cho sơ đồ phản ứng tượng trưng của khí N2 và khí H2 tạo ra amoniac NH3
Bài 3 - sgk.tr61: Canxi cacbonat(CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Canxi cacbonat ? Canxi oxit + Cacbonđioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic CO2.
a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.
c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của CaCO3 chứa trong đá vôi.
b, Theo ĐLBTKL viết công thức về khối lượng các chất.
% CaCO3 =
m CaCO3
m đá vôi
.100%
c,
m CaCO3
áp dụng định luật bảo toàn khối lượng(b)
a, Chất tham gia là: CaCO3, chất sản phẩm là CaO và CO2
b, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
Bài 3 - sgk.tr61: Canxi cacbonat là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản ứng hoá học sau:
Giải
b, m CaCO3 = m CaO + m CO2
m CaCO3 = 140 + 110 = 250 (kg)
b, Khối lượng canxi cacbonat đã dùng là:
Tỉ lệ phần trăm về khối lượng canxi cacbonat chứa trong đá vôi là:
% CaCO3 =
250
280
. 100%
89,3%
Canxi cacbonat ? Canxi oxit + Cacbonđioxit
Biết rằng khi nung 280kg đá vôi tạo ra 140kg canxi oxit CaO(vôi sống) và 110kg khí cacbonic.
b, Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng.
c, Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của canxi cacbonat chứa trong đá vôi.
a, CaCO3 ? CaO + CO2
a, Lập phương trình hoá học của phản ứng.
~
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1, K + O2 K2O
2, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
3, NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
4, FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Bài 2: Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau:
1, K + O2 K2O
2, Al + CuCl2 AlCl3 + Cu
3, NaOH + Fe2(SO4)3 Fe(OH)3 + Na2SO4
4, FeS2 + O2 Fe2O3 + SO2
Đáp án
1, 4K + O2 2K2O
2, 2Al + 3CuCl2 2AlCl3 + 3Cu
3, 6NaOH + Fe2(SO4)3 2Fe(OH)3 + 3Na2SO4
4, 4FeS2 + 11O2 2Fe2O3 + 8SO2
Bài 5 sgk - Tr 61. Cho sơ đồ phản ứng:
Al + CuSO4 ? Alx(SO4)y + Cu
a, Xác định chỉ số x, y.
b, Lập phương trình hoá học. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử của cặp đơn chất kim loại và tỉ lệ số phân tử của cặp hợp chất.
b, Al + CuSO4 ? Al2(SO4)3 + Cu
a, Al có hoá trị III, nhóm SO4 có hoá trị II nên x = 2, y = 3
3
3
Đáp án
2
Cứ 2 nguyên tử Al phản ứng tạo ra 3 nguyên tử Cu
Cứ 3 phân tử CuSO4 phản ứng tạo ra 1 phân tử Al2(SO4)3
Bài 17.9 sbt - tr21: Cho sơ đồ của phản ứng sau
Fe(OH)y + H2SO4 Fex(SO4)y + H2O
a, Hãy biện luận để thay x,y (biếtx = y) bằng các chỉ số thích hợp rồi lập phương trình hoá học của phản ứng.
b, Cho biết tỉ lệ số phân tử của 4 cặp chất trong phản ứng (tuỳ chọn).
Đáp án
a, Nguyên tố Fe có hoá trị II và III nên y = 2 hoặc 3.
Nhóm SO4 có hoá trị II nên x = 2.
Vì x = y nên x = 2, y = 3 là thoả mãn.
Phương trình: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 ? Fe2(SO4)3 + 3H2O
Bài 3: Cho phương trình hoá học sau:
2K + 2H2O ? 2KOH + H2
Trong các tỉ lệ của các cặp chất sau, tỉ lệ nào đúng?
1, Cứ 2 phân tử K tác dụng với 2 phân tử H2O
2, Cứ 2 nguyên tử K phản ứng tạo ra 2 phân tử KOH
3, Cứ 1 nguyên tử K tác dụng với 1 phân tử H2O
4, Cứ 2 nguyên tử H2O tác dụng với 2 phân tử KOH
5, Cứ 2 phân tử H2O phản ứng tạo ra 1 phân tử H2
S
Đ
Đ
S
Đ
Nội dung về nhà:
Làm bài tập 2, 4, 5 sgk. tr 61. Bài 17.9 sbt - tr21.
Ôn tập các nội dung trong bài luyện tập
- Tiết sau kiểm tra 45`.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: LL¬Ng Thþ Thu
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)