Tiết 22. Ôn tậo
Chia sẻ bởi Phạm Văn Thắng |
Ngày 04/05/2019 |
21
Chia sẻ tài liệu: Tiết 22. Ôn tậo thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Tiết 22. ÔN TẬP
Chương I. Các thí nghiệm của MenĐen
Chương II. Nhiễm sắc thể
Chương III. ADN vàgen
1. Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính (theo tính trạng trội) còn F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
2. Quy luật phân li độc lập: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì sự phân li của các cặp tính trạng không phụ thuộc nhau. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó
VD: Sự phân li tạo giao tử của kiểu gen AaBb
Tạo các giao tử: AB, Ab, aB, ab
* Kiểu gen aaBb tạo các kiểu gen aB, ab
…………………………….
Tóm lại nếu có n cặp gen dị hợp thì sẽ tạo 2n giao tử,
Chương I. Các thí nghiệm của MenĐen
1. Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính (theo tính trạng trội) còn F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
2. Quy luật phân li độc lập: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì sự phân li của các cặp tính trạng không phụ thuộc nhau. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó
3. Phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu đời con đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu đời con phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
VD: Cho đậu Hà lan hạt vàng lai với hạt xanh thì F1 có kết quả như thế nào? Biết hạt vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt xanh:
VD: Cho đậu Hà lan hạt vàng lai với hạt xanh thì F1 có kết quả như thế nào? Biết hạt vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt xanh:
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hạt vàng
Gen a quy định tính trạng hạt xanh
- Cây hạt vàng có kiểu gen là AA (đồng hợp) hoặc Aa (dị hợp)
Cây hạt xanh chỉ có kiểu gen là aa
Khi cho hạt vàng lai với hạt xanh thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
+ TH1: Hạt vàng AA x Hạt xanh aa
G: A a
F1 có kiểu gen Aa
Kiểu hình: Toàn hạt vàng
+ TH2: Hạt vàng Aa x Hạt xanh aa
G: A, a a
F1 có kiểu gen Aa và aa
Kiểu hình: 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
Chương II. Nhiễm sắc thể
1. Các hoạt động lặp lại theo tính chu kì của NST trong phân bào.
- Kì trung gian: NST thường nhân đôi thành NST kép (trừ kì trung gian của giảm phân II)
- Phân bào: (Nguyên phân, giảm phân)
+ Kì đầu: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
+ Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
+ Kì sau: NST phân li về 2 cực của tế bào. Bắt đầu dãn xoắn
+ Kì cuối: NST nằm trong nhân các tế bào mới, dãn xoắn
Chương II. Nhiễm sắc thể
Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
Chương II. Nhiễm sắc thể
3. Sự khác nhau giữa phát sinh giao tử đực với phát sinh giao tử cái
- Phát sinh giao tử đực: Từ 1 tế bào mầm (tinh bào bậc 1) tạo ra 4 tinh trùng
- Phát sinh giao tử cái: Từ 1 tế bào mầm (noãn bào bậc 1) tạo ra 1 trứng và 3 thể cực.
Chương II. Nhiễm sắc thể
4. Nhiễm sắc thể giới tính
- Trong tế bào của mỗi loài bên cạnh các NST thường luôn tương đồng thì còn có 1 cặp NST giới tính có thể tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
- Chức năng: Xác định giới tính sinh vật:
Cơ chế xác định giới tính ở người: 2n = 46 gồm 44A + 1 cặp NST giới tính
P: Bố có bộ NST là 44A + XY
GP: 22A + X và 22A + Y
Mẹ có bộ NST 44A + XX
22A + X
F: 44A + XY 44A + XX
(Con trai) (Con gái)
Chương III. ADN và Gen
1. Đặc điểm giống nhau giữa 3 phân tử ADN, ARN, Protêin
Đều là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn
Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
Đều có tính đa dạng và đặc thù bới số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân.
Chương III. ADN và Gen
2. Đặc điểm khác nhau giữa 3 phân tử ADN, ARN, Protêin
3. Mối quan hệ: Gen mARN Prôtêin Tính trạng
+ Mối quan hệ:
Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN trong nhân tế bào.
mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi a.a cấu tạo nên prôtêin ở chất tế bào.
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng của cơ thể biểu hiện thành tính trạng.
+ Bản chất mối liên hệ: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN (gen) quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mARN. Trình tự này lại quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lí của cơ thể và biểu hiện thành tính trạng.
Vậy Gen quy định tính trạng.
(1)
(2)
(3)
4. Một số công thức tính toán
Tính số tế bào con sinh ra sau nguyên phân:
Nếu 1 tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số tế bào con tạo ra là 2k
VD: 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần thì số tế bào con = 24 = 16 tế bào
2. Số Nuclêôtit của ADN, ARN
Vì mỗi cặp Nu dài 3,4Ao
Số cặp Nu = Chiều dài (Ao) : 3,4
+ ADN có 2 mạch nên số Nu = Chiều dài (Ao) : 3,4 x 2
+ ARN có 1 mạch nên số Nu = Chiều dài (Ao) : 3,4
Tóm lại: Số Nu của ADN = 2 Số Nu của ARN và ngược lại
3. Quan hệ giữa số Nu trên mARN với số axit amin trên phân tử Prôtêin
Cứ 3 Nu trên mARN tương ứng với 1 axit amin trên phân tử Prôtêin
Chương I. Các thí nghiệm của MenĐen
Chương II. Nhiễm sắc thể
Chương III. ADN vàgen
1. Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính (theo tính trạng trội) còn F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
2. Quy luật phân li độc lập: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì sự phân li của các cặp tính trạng không phụ thuộc nhau. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó
VD: Sự phân li tạo giao tử của kiểu gen AaBb
Tạo các giao tử: AB, Ab, aB, ab
* Kiểu gen aaBb tạo các kiểu gen aB, ab
…………………………….
Tóm lại nếu có n cặp gen dị hợp thì sẽ tạo 2n giao tử,
Chương I. Các thí nghiệm của MenĐen
1. Quy luật phân li: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì F1 đồng tính (theo tính trạng trội) còn F2 phân li theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
2. Quy luật phân li độc lập: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng, tương phản thì sự phân li của các cặp tính trạng không phụ thuộc nhau. F2 có tỉ lệ kiểu hình bằng tích tỉ lệ các cặp tính trạng hợp thành nó
3. Phép lai phân tích: Là phép lai giữa cá thể mang tính trạng trội cần xác định kiểu gen với cá thể mang tính trạng lặn.
+ Nếu đời con đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp.
+ Nếu đời con phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp.
VD: Cho đậu Hà lan hạt vàng lai với hạt xanh thì F1 có kết quả như thế nào? Biết hạt vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt xanh:
VD: Cho đậu Hà lan hạt vàng lai với hạt xanh thì F1 có kết quả như thế nào? Biết hạt vàng là tính trạng trội hoàn toàn so với hạt xanh:
Quy ước: Gen A quy định tính trạng hạt vàng
Gen a quy định tính trạng hạt xanh
- Cây hạt vàng có kiểu gen là AA (đồng hợp) hoặc Aa (dị hợp)
Cây hạt xanh chỉ có kiểu gen là aa
Khi cho hạt vàng lai với hạt xanh thì sẽ có 2 trường hợp xảy ra:
+ TH1: Hạt vàng AA x Hạt xanh aa
G: A a
F1 có kiểu gen Aa
Kiểu hình: Toàn hạt vàng
+ TH2: Hạt vàng Aa x Hạt xanh aa
G: A, a a
F1 có kiểu gen Aa và aa
Kiểu hình: 1 hạt vàng : 1 hạt xanh
Chương II. Nhiễm sắc thể
1. Các hoạt động lặp lại theo tính chu kì của NST trong phân bào.
- Kì trung gian: NST thường nhân đôi thành NST kép (trừ kì trung gian của giảm phân II)
- Phân bào: (Nguyên phân, giảm phân)
+ Kì đầu: Các NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn
+ Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại và xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào
+ Kì sau: NST phân li về 2 cực của tế bào. Bắt đầu dãn xoắn
+ Kì cuối: NST nằm trong nhân các tế bào mới, dãn xoắn
Chương II. Nhiễm sắc thể
Sự khác nhau giữa nguyên phân và giảm phân
Chương II. Nhiễm sắc thể
3. Sự khác nhau giữa phát sinh giao tử đực với phát sinh giao tử cái
- Phát sinh giao tử đực: Từ 1 tế bào mầm (tinh bào bậc 1) tạo ra 4 tinh trùng
- Phát sinh giao tử cái: Từ 1 tế bào mầm (noãn bào bậc 1) tạo ra 1 trứng và 3 thể cực.
Chương II. Nhiễm sắc thể
4. Nhiễm sắc thể giới tính
- Trong tế bào của mỗi loài bên cạnh các NST thường luôn tương đồng thì còn có 1 cặp NST giới tính có thể tương đồng XX hoặc không tương đồng XY
- Chức năng: Xác định giới tính sinh vật:
Cơ chế xác định giới tính ở người: 2n = 46 gồm 44A + 1 cặp NST giới tính
P: Bố có bộ NST là 44A + XY
GP: 22A + X và 22A + Y
Mẹ có bộ NST 44A + XX
22A + X
F: 44A + XY 44A + XX
(Con trai) (Con gái)
Chương III. ADN và Gen
1. Đặc điểm giống nhau giữa 3 phân tử ADN, ARN, Protêin
Đều là đại phân tử có khối lượng và kích thước lớn
Đều được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân
Đều có tính đa dạng và đặc thù bới số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các đơn phân.
Chương III. ADN và Gen
2. Đặc điểm khác nhau giữa 3 phân tử ADN, ARN, Protêin
3. Mối quan hệ: Gen mARN Prôtêin Tính trạng
+ Mối quan hệ:
Gen là khuôn mẫu để tổng hợp mARN trong nhân tế bào.
mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi a.a cấu tạo nên prôtêin ở chất tế bào.
Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng của cơ thể biểu hiện thành tính trạng.
+ Bản chất mối liên hệ: Trình tự sắp xếp các nuclêôtit trên mạch khuôn của ADN (gen) quy định trình tự sắp xếp các nuclêôtit trong mARN. Trình tự này lại quy định trình tự các axit amin trong cấu trúc bậc 1 của prôtêin. Prôtêin tham gia vào cấu trúc, hoạt động sinh lí của cơ thể và biểu hiện thành tính trạng.
Vậy Gen quy định tính trạng.
(1)
(2)
(3)
4. Một số công thức tính toán
Tính số tế bào con sinh ra sau nguyên phân:
Nếu 1 tế bào nguyên phân liên tiếp k lần thì số tế bào con tạo ra là 2k
VD: 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 4 lần thì số tế bào con = 24 = 16 tế bào
2. Số Nuclêôtit của ADN, ARN
Vì mỗi cặp Nu dài 3,4Ao
Số cặp Nu = Chiều dài (Ao) : 3,4
+ ADN có 2 mạch nên số Nu = Chiều dài (Ao) : 3,4 x 2
+ ARN có 1 mạch nên số Nu = Chiều dài (Ao) : 3,4
Tóm lại: Số Nu của ADN = 2 Số Nu của ARN và ngược lại
3. Quan hệ giữa số Nu trên mARN với số axit amin trên phân tử Prôtêin
Cứ 3 Nu trên mARN tương ứng với 1 axit amin trên phân tử Prôtêin
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phạm Văn Thắng
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)