Tiết 21 luyện tập
Chia sẻ bởi Trình Ngọc Phi |
Ngày 04/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: tiết 21 luyện tập thuộc Sinh học 9
Nội dung tài liệu:
Text
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Trình Ngọc Phi
Trường THCS NGUYỄN CHÍ THANH
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
* Trội hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ F1 dị hợp và đồng tính
+ F2 tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ KH 3 trội : 1 lặn
- Bố mẹ tính trạng trội thuần chủng thì KH ở F1 như thế nào?
- Dựa vào yếu tố nào để xác định KG,KH ở F2?
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
* Trội hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ F1 dị hợp và đồng tính
+ F2 tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ KH 3 trội : 1 lặn
- Nếu một bên P dị hợp, bên còn lại đồng hợp tử
P: Aa x aa → F1 : 1Aa : 1aa → 1 trội : 1 lặn
P: Aa x AA → F1 : 1AA : 1 Aa → 100% trội
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
* Trội không hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ F1 dị hợp ( Aa) → KH tính trạng trung gian…
+ F2 tỉ lệ KG là: 1AA: 2Aa: 1aa
tỉ lệ KH là 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- Nếu một bên thuần chủng một bên không thuần chủng:
+ P : AA x Aa → F1 : 1AA: 1Aa → 1 trội : 1 trung gian
+ P : aa x Aa → F1 : 1 Aa: 1aa → 1 trung gian : 1 lặn
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
b) Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con xác định KG,KH ở P
Căn cứ tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3 :1) → P : Aa x Aa
F: (1 :1) → P : Aa x aa
F: (1 : 2 : 1) → P : Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn)
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
2/- Lai hai cặp tính trạng: Trội hoàn toàn
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng(Theo qui luật DT độc lập) tích tỉ lệ các tính trạng ở F1 và F2 .
(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
b) Toàn lông dài.
a) Toàn lông ngắn.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- Bài tập xác định KH ở F1 khi cho biết tính trạng và KH ở P.
- Giải thích: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
- Đáp án : a
F1 có kiểu hình gì?
F1 : Toàn là lông ngắn
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) P: AA x AA
c) P: AA x aa
- Bài tập xác định KG ở P khi cho biết tính trạng của P và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Đề bài cho biết tính trạng đỏ thẫm trội, xanh lục lặn F1: 3 trội : 1 lặn . Theo quy luật phân li thì KG của P đều là dị hợp → P : Aa x Aa
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự DT màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau :
b) P: AA x Aa
d) P: Aa x Aa
- Đáp án: d
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
- Bài tập xác định tính trạng của P cho biết và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Biết F1:25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
Bài 3/22 SGK: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự DT màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả như sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng . Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
→F1: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
→F1: Tỉ lệ KH trội không hoàn toàn
- Đáp án : b,d
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
- Bài tập xác định KG của P cho biết KH ở F1.
- Giải thích:
+Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) →bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: chọn b)
+Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: chọn c)
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Đáp án: b hoặc c
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
-Xác định KG của P cho biết KH ở F2.
- Giải thích: F2 có KG như trên → Tỉ lệ KH ở F2 là 9 đỏ,tròn: 3 đỏ, bầu : 3 vàng,tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn : 1 bầu)
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
→ F1 dị hợp 2 cặp gen(AaBb)
→ P thuần chủng về hai cặp gen P: quả đỏ,bầu dục x vàng,tròn
→ KG của P là AAbb x aaBB
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
Đáp án: d
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Trong phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. F2 Có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
B. F2 Có tỉ lệ kiểu gen là 3: 1
C. F1 Có tỉ lệ kiểu gen dị hợp
D. F1 Có đồng tính trung gian
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
DẶN DÒ
- Làm lại các bài tập ở SGK.
Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( Qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(qui định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ.Kiểu gen của phép lai trên như thế nào?
Text
SINH HỌC 9
Giáo viên: Trình Ngọc Phi
Trường THCS NGUYỄN CHÍ THANH
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
* Trội hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ F1 dị hợp và đồng tính
+ F2 tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ KH 3 trội : 1 lặn
- Bố mẹ tính trạng trội thuần chủng thì KH ở F1 như thế nào?
- Dựa vào yếu tố nào để xác định KG,KH ở F2?
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
* Trội hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ F1 dị hợp và đồng tính
+ F2 tỉ lệ KG: 1AA : 2Aa : 1aa
tỉ lệ KH 3 trội : 1 lặn
- Nếu một bên P dị hợp, bên còn lại đồng hợp tử
P: Aa x aa → F1 : 1Aa : 1aa → 1 trội : 1 lặn
P: Aa x AA → F1 : 1AA : 1 Aa → 100% trội
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
* Trội không hoàn toàn:
- Nếu P thuần chủng:
+ F1 dị hợp ( Aa) → KH tính trạng trung gian…
+ F2 tỉ lệ KG là: 1AA: 2Aa: 1aa
tỉ lệ KH là 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn
- Nếu một bên thuần chủng một bên không thuần chủng:
+ P : AA x Aa → F1 : 1AA: 1Aa → 1 trội : 1 trung gian
+ P : aa x Aa → F1 : 1 Aa: 1aa → 1 trung gian : 1 lặn
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
a) Biết KH của P xác định KG,KH và tỉ lệ của chúng ở F1hay F2
b) Biết số lượng hoặc tỉ lệ KH ở đời con xác định KG,KH ở P
Căn cứ tỉ lệ kiểu hình ở đời con:
F: (3 :1) → P : Aa x Aa
F: (1 :1) → P : Aa x aa
F: (1 : 2 : 1) → P : Aa x Aa ( Trội không hoàn toàn)
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
1/- Lai một cặp tính trạng:
2/- Lai hai cặp tính trạng: Trội hoàn toàn
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính trạng(Theo qui luật DT độc lập) tích tỉ lệ các tính trạng ở F1 và F2 .
(3 : 1) (3 : 1) = 9 : 3 : 3 : 1
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
Bài 1/22 SGK: Ở chó lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.
P : Lông ngắn thuần chủng x Lông dài, kết quả ở F1 như thế nào trong các trường hợp sau đây?
b) Toàn lông dài.
a) Toàn lông ngắn.
c) 1 lông ngắn : 1 lông dài.
d) 3 lông ngắn : 1 lông dài.
- Bài tập xác định KH ở F1 khi cho biết tính trạng và KH ở P.
- Giải thích: P lông ngắn thuần chủng x lông dài
- Đáp án : a
F1 có kiểu hình gì?
F1 : Toàn là lông ngắn
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) P: AA x AA
c) P: AA x aa
- Bài tập xác định KG ở P khi cho biết tính trạng của P và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Đề bài cho biết tính trạng đỏ thẫm trội, xanh lục lặn F1: 3 trội : 1 lặn . Theo quy luật phân li thì KG của P đều là dị hợp → P : Aa x Aa
Bài 2/22 SGK: Ở cà chua, gen A quy định thân đỏ thẫm, gen a quy định thân xanh lục. Theo dõi sự DT màu sắc của thân cây cà chua, người ta thu được kết quả như sau:
P: Thân đỏ thẫm x Thân đỏ thẫm → F1: 75% đỏ thẫm : 25% xanh lục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các công thức sau :
b) P: AA x Aa
d) P: Aa x Aa
- Đáp án: d
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng
- Bài tập xác định tính trạng của P cho biết và tỉ lệ KH ở F1.
- Giải thích: Biết F1:25,1% hoa đỏ : 49,9% hoa hồng: 25% hoa trắng
Bài 3/22 SGK: Màu sắc hoa mõm chó do 1 gen quy định. Theo dõi sự DT màu sắc hoa mõm chó, người ta thu được những kết quả như sau:
P: Hoa hồng x Hoa hồng → F1: 25,1% hoa đỏ ; 49,9% hoa hồng; 25% hoa trắng . Điều giải thích nào sau đây là đúng cho phép lai trên?
b) Hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng
c) Hoa trắng trội hoàn toàn so với hoa đỏ
d) Hoa hồng là tính trạng trung gian giữa hoa đỏ và hoa trắng
→F1: 1 hoa đỏ : 2 hoa hồng : 1 hoa trắng
→F1: Tỉ lệ KH trội không hoàn toàn
- Đáp án : b,d
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
a) Mẹ mắt đen (AA) x Bố mắt xanh (aa)
- Bài tập xác định KG của P cho biết KH ở F1.
- Giải thích:
+Để sinh ra người con có mắt xanh(aa) →bố cho một giao tử a và mẹ cho một giao tử a. → P: chọn b)
+Để sinh ra người con mắt đen (A- ) → bố hoặc mẹ cho một giao tử A → P: chọn c)
Bài 4/23 SGK: Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố có KG và KH nào trong các trường hợp sau để sinh con ra có người mắt đen, có người mắt xanh?
b) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) x Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) x Bố mắt đen (AA)
Đáp án: b hoặc c
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
I/- CÁCH GIẢI BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:
II/- BÀI TẬP VẬN DỤNG:
-Xác định KG của P cho biết KH ở F2.
- Giải thích: F2 có KG như trên → Tỉ lệ KH ở F2 là 9 đỏ,tròn: 3 đỏ, bầu : 3 vàng,tròn: 1 vàng, bầu dục = (3 đỏ : 1 vàng) ( 3 tròn : 1 bầu)
Bài 5/23 SGK: Ở cà chua gen A quả đỏ, gen a quả vàng; B quả tròn, b quả bầu dục.khi lai giống cà chua qua đỏ, bầu dục và quà vàng, tròn với nhau được F1đều quả đỏ, tròn. Cho F1 giao phấn với nhau được F2 có 901 đỏ,tròn; 299 đỏ, bầu; 301 vàng,tròn; 103 vàng, bầu dục
Hãy chọn KG của P phù hợp với phép lai trên trong các trường hợp sau:
→ F1 dị hợp 2 cặp gen(AaBb)
→ P thuần chủng về hai cặp gen P: quả đỏ,bầu dục x vàng,tròn
→ KG của P là AAbb x aaBB
a) P: AABB x aabb
b) P: Aabb x aaBb
c) P: AaBB x AABb
d) P: AAbb x aaBB
Đáp án: d
- Bài tập xác định vấn đề gì? Cho biết gì?
Trong phép lai giữa hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng tương phản thì kết luận nào dưới đây là đúng?
A. F2 Có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 2 : 1
B. F2 Có tỉ lệ kiểu gen là 3: 1
C. F1 Có tỉ lệ kiểu gen dị hợp
D. F1 Có đồng tính trung gian
Tiết 21: BÀI TẬP CHƯƠNG III
DẶN DÒ
- Làm lại các bài tập ở SGK.
Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen( Qui định bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính trạng mắt đỏ(qui định bởi gen a).
P: Cá mắt đen x cá mắt đỏ → F1: 51% cá mắt đen: 49% cá mắt đỏ.Kiểu gen của phép lai trên như thế nào?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trình Ngọc Phi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)