Tiết 21 Hô hấp và cơ quan hô hấp

Chia sẻ bởi Nguyễn Kim Bính | Ngày 04/05/2019 | 29

Chia sẻ tài liệu: Tiết 21 Hô hấp và cơ quan hô hấp thuộc Sinh học 9

Nội dung tài liệu:

CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ VỀ DỰ THĂM LỚP
O2
CO2 + H2O
Năng lượng cho các
hoạt động sống
của tế bào
Các chất dinh dưỡng
đã được hấp thụ:
- Gluxit
- Lipit
- Protêin
Các chất thải
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
SƠ ĐỒ CÁC GIAI ĐOẠN CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH HÔ HẤP
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Không khí
Phế nang
trong phổi
Tế bào biểu
mô ở phổi
Mao mạch
phế nang
ở phổi
Mao mạch
ở các mô
Tim
Tế bào
ở các mô
Sự thở
(sự thông
khí ở phổi)
Trao đổi
khí ở phổi
Trao đổi
khí ở tế bào
O2
CO2
Khoang mũi
Họng (hầu)
Thanh quản
Khí quản
Lá phổi phải
Lá phổi trái
Phế quản
Lỗ mũi
Nắp thanh quản
Lớp màng ngoài
(lá thành)
Lớp màng trong
(lá tạng)
Phế quản nhỏ
1
2
3
4
5
6
7
Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp của người
Khoang mũi
Họng
Thanh quản
Khí quản
Phế quản
Hai lá phổi
1
2
3
4
5
Cấu tạo tổng thể hệ hô hấp ở người
Đường dẫn khí
Động mạch phổi mang máu nghèo O2
Tĩnh mạch phổi mang máu giàu O2
Mao mạch máu
Phế nang
6
Đặc điểm cấu tạo của các cơ quan hô hấp ở người
- Có nhiều lông mũi.
- Có lớp niêm mạc tiết chất nhày.
- Có lớp mao mạch dày đặc.
Có tuyến amiđan và tuyến V.A chứa nhiều tế bào limphô.
Có nắp thanh quản ( sụn thanh thiệt) có thể cử động để đậy
kín đường hô hấp.
- Cấu tạo bởi 15- 20 vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.
- Có lớp niêm nạc tiết chất nhày với nhiều lông rung chuyển
động liên tục.
Cấu tạo bởi các vòng sụn. ở phế quản nơi tiếp xúc các phế
nang thì không có vòng sụn mà là các thớ cơ.
- Bao ngoài 2 lá phổi có 2 lớp màng, lớp ngoài dính với lồng
ngực, lớp trong dính với phổi, giữa hai lớp có chất dịch.
- Đơn vị cấu tạo của phổi là các phế nang tập hợp thành từng
cụm và được bao bởi mạng mao mạch dày đặc. Có tới
700-800 triệu phế nang
Phiếu học tập
Nghiên cứu thông tin bảng 20 sgk tr.66.
trả lời các câu hỏi sau:
1, Những đặc điểm cấu tạo nào của các cơ quan trong đường dẫn khí có tác dụng:
+ Làm ấm, làm ẩm không khí khi đi vào phổi ?
+ Tham gia bảo vệ phổi tránh khỏi các tác nhân có hại ?
2, Đặc điểm cấu tạo nào của khí quản và phế quản làm cho đường dẫn khí luôn mở rộng tạo điều kiện cho việc dẫn khí ra vào phổi dễ dàng.
3, Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
- Những đặc điểm nào của cơ quan đường dẫn khí có tác dụng :
* Làm ẩm, làm ấm không khí trước khi vào phổi.
* Bảo vệ phổi tránh các tác nhân gây hại
*Làm ẩm, làm ấm không khí:
+ Chất nhày : Làm ẩm không khí (0,5d)
+ Lớp mao mạch: Làm ấm không khí (0,5d)

*Bảo vệ phổi tránh các tác nhân gây hại:
+ Lông mũi : Giữ bụi (0,5d) + chất nhày: diệt khuẩn. (0,5d)
+ Lông rung:ngăn vật lạ lọt vào. (0,5d)
+Nắp thanh quản( sun thanh thiệt): Đậy kín đường hô hấp, ngăn thức ăn khỏi lọt vào khi nuốt. (0,75d)
+Các tế bào limpho ở tuyến amidan và tuyến V.A tiết kháng thể để vô hiệu hóa các tác nhân gây nhiễm. (0,75d)
Câu1:(4d)
Đặc điểm cấu tạo nào của khí quản và phế quản làm cho đường dẫn khí luôn mở rộng tạo điều kiện cho việc dẫn khí ra vào phổi dễ dàng.
- Khí quản được cấu tạo bởi các vòng sụn khuyết xếp chồng lên nhau.(1d)
- Phế quản Cấu tạo bởi các vòng sụn.(1d)
Câu 2 (2d)
Câu 3:4d
Đặc điểm cấu tạo nào của phổi làm tăng diện tích bề mặt trao đổi khí?
+ Bao bọc phổi có 2 lớp màng là lá thành dính chặt vào lồng ngực và lá tạng dính chặt vào phổi, giữa chúng là lớp dịch rất mỏng làm cho áp suất trong đó là âm hoặc (0), giúp cho phổi nở rộng và xốp.(2d)
+ Số lượng phế nang lớn (700-800 triệu) làm cho diện tích bề mặt trao đổi khí tăng.(2d)
Nêu ch?c nang của đường d?n khí và phổi ?
- Đường dẫn khí :
+ Dẫn khí ra vào phổi.
+ Làm ấm, làm ẩm không khí vào phổi.
+ Bảo vệ phổi khỏi các tác nhân có hại.
- Phæi : Thùc hiÖn trao ®æi khÝ gi÷a c¬ thÓ vµ m«i tr­êng ngoµi.

CỦNG CỐ
Câu 1- Hô hấp có vai trò quan trọng nhu th? n�o với cơ thể sống?
+Nhờ hô h?p m� oxi được l?y vào để oxi hóa các hợp ch?t hữu cơ tạo năng lượng cần cho mọi hoạt động s?ng của cơ thể.
+ Thải khí cacbonic và hơi nước c?a t? bào ra khỏi cơ thể.
Câu 3/67SGK Giải thích câu nói: chỉ cần ngừng thở 3-5 phút thì máu qua phổi chẳng có oxi để mà nhận.
Do nồng độ oxi trong không khí ở phổi giảm nên không đủ áp lực khu?ch tán vào máu nữa
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Kim Bính
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)