Tiết 2: Chất

Chia sẻ bởi trần thị mỹ hằng | Ngày 17/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: Tiết 2: Chất thuộc Hóa học 8

Nội dung tài liệu:

Tiết PPCT:2 CHẤT
Ngày dạy:
I. MỤC TIÊU :
1. kiến thức :
- Học sinh phân biệt được vật thể (tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất (giới hạn ở những chất được giới thiệu). Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể tự nhiên được hình thành từ các chất, còn các vật thể nhân tạo được làm ra từ các vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Qua thí nghiệm biết cách để nhận ra tính chất của chất. Mỗi chất có những tính chất vật lý và tính chất hóa học nhất định.
2. Kỹ năng :
Rèn học sinh kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất.
3. Thái độ :
Rèn HS tính cẩn thận khi dùng hóa chất sử dụng đúng yêu cầu tùy theo tính chất của nó. Bảo đảm tính an toàn khi dùng hóa chất.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên :
- Mẫu một số chất : lưu huỳnh, phot pho đỏ, nhôm, đồng.
- Dụng cụ : thử tính dẫn điện, phiếu học tập, bảng phụ, cốc.
2. Học sinh : Soạn và xem trước bài, ôn tập vật lý lớp 6.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Đàm thoại gợi mở, trực quan, thảo luận nhóm, thuyết trình.
IV. TIẾN TRÌNH :
1. Ổn định tổ chức : Kiểm diện học sinh, chia nhóm.
2. Kiểm tra bài cũ :
-Hóa học là gì ? (4đ)
- Theo em học tốt môn hóa học là phải làm như thế nào ? Ví dụ? (5đ)
3. Bài mới
* Hoạt động 1: Giới thiệu
GV yêu cầu HS nhắc lại hóa học là gì ? Sau đó GV nhấn mạnh môn hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi của chất.
Bài hôm nay chúng ta làm quen với chất : “CHẤT”.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung


* Hoạt động 2 : Tìm hiểu chất có ở đâu ?
- GV nêu : Các em hãy quan sát và kể tên những vật cụ thể xung quanh ta.
- GV bổ sung và chỉ ra 2 loại vật thể, HS phân loại các ví dụ đã nêu, GV ghi bảng.
+ Vật thể tự nhiên : người, động vật, cây cỏ, sông suối, đất …
+ Vật thể nhân tạo : nhà ở, đồ dùng, quần áo, thước kẻ, compa …
- GV treo bảng phụ, HS thảo luận nhóm.

Tên gọi thông thường
Vật thể
Chất cấu tạo nên vật thể


Tự nhiên
Nhân tạo


-Không khí
-Thân cây mía
- Bàn gỗ
- Ấm đun nước
- Rổ nhựa
- Cuốc


Oxi, ni tơ, cacbonic

( Các nhóm báo cáo, GV và HS nhận xét sửa chữa chấm điểm tuyên dương.
? Qua các ví dụ trên, em thấy chất có ở đâu ?
* GV mở rộng : Chất có trong mọi vật thể và giới thiệu từ vật liệu.
- Vật liệu là những vật dụng để làm ra vật thể (mọi vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất).
? Chất có những tính chất nào ?
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu tính chất của chất.
- GV thông báo (như SGK)


? Làm thế nào để biết được tính chất của chất.
- GV cho HS xem mẫu phot pho đỏ và lưu huỳnh, gọi HS nhận xét tính chất bề ngoài
Quan sát - P : chất rắn màu đỏ
- S : chất rắn màu vàng
- GV yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm để biết tính chất của một số chất.
( Từng nhóm nhận dụng cụ trong khay : đồng, muối, (cồn, que thử điện).
( HS tiến hành thí nghiệm và thảo luận . ( Các nhóm báo cáo, GV ghi bảng.
+ Đồng : Chất rắn màu đỏ, không tan trong nước, khối lượng dựa vào công thức 
+ Muối : chất rắn, màu trắng, tan trong nước, không cháy.
? Để nhận biết tính chất của chất, chúng ta dựa vào đâu ? - Quan sát
( HS kết luận: - Dùng dụng cụ để đo
- Làm thí nghiệm
- Như vậy mỗi chất có những tính chất như thế nào ?
? Việc tìm hiểu tính chất của chất có lợi gì?
- GV nêu các ví dụ gọi HS phân biệt : nước và cồn ( yêu cầu HS nêu lợi ích ?
- GV thuyết trình : biết tính chất của chất giúp ta biết cách sử dụng chất và ứng dụng thích hợp trong đời sống và sản xuất.
- GV nêu ví dụ minh họa : Cây
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: trần thị mỹ hằng
Dung lượng: 26,47KB| Lượt tài: 0
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)