TIET 16 -CO MA TRAN VA DAP AN
Chia sẻ bởi Trần Thị Hòng Quảng |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: TIET 16 -CO MA TRAN VA DAP AN thuộc Hóa học 8
Nội dung tài liệu:
: 15/10/2011 KT: 18/10/2011
Tiết 16 Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức của HS trong chơng I, đánh giá năng lực học tập của HS.
- Thấy u, nhợc điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phơng án giải quyết giúp HS học tập tốt.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
II. Thiết lập ma trận :
dung
độ
Thụng
ở độ
ở
cao
1. Nguyên tử, nguyên tố hóa học
- Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử biết tổng số p
Xác định nguyên tố hóa học dựa vào NTK
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
2,0
2
4,0 (40%)
2. Đơn chất, hợp chất, phân tử.
Nhận biết
đợc đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đơn chất hợp chất thông qua một số chất cụ thể.
- Tính NTK, PTK của chất
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1
2,0
3,0
(30%)
3. CTHH, Hóa trị.
Ý nghĩa của CTHH
Dựa vào hóa trị, lập CTHH của hợp chất
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1.5
1.5
3,0
(30%)
câu
1
1.0đ
1
1,0đ
2
6,đ
1
2,0
4
10,0
(100%)
III. Đề ra: đề 1
Câu 1(2 điểm) a) Các cách viết: 3Mg; 2O chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau:
Ba nguyên tử hi®ro, năm phân tử nước.
Câu 2.( 2 điểm) Biết: Trong hạt nhân nguyên tử nh«m có 13p
Lớp thứ nhất chứa 2e
Lớp thứ 2 chứa 8e
Lớp thứ 3 chứa 3e
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nh«m
Câu 3: (3 điểm) Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 40 lần
A là đơn chất hay hợp chất?
Tính phân tử khối của A .
Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của nguyên tố X
Câu 4: (3 điểm) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. S(IV) và O b. Fe(II) và NO3 (I)
Nêu ý nghĩa của các CTHH vừa lập được.
IV. Đáp án và biểu điểm chấm.
Đáp án đề 1:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a) Các cách viết: 3Mg: chỉ 3 nguyên tử Mg
2O: chỉ 2 nguyên tử oxi
b) 3H, 5H2O
Vẽ đúng, chính xác sơ đồ cấu tạo nguyên tử nhôm
a. A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất
b. PTK của A : 40 . 2 = 80 đvC
NTK của X : 80 – 48 =32 đvC
X là lưu huỳnh . Kí hiệu hóa học S
Gọi CTHH dạng tổng quát là: SxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.VI =y.II
.Rút ra x=1, y=2. Vậy CTTT cần tìm là SO2
b. Tương tự lập được CTHH đúng, đủ 3 ý: Fe(NO3)2
- Nêu đúng và đủ 3 ý về ý nghĩa mỗi CTHH
0,5
0,5
1,0
2,0
0,5
0,5
1
1
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75.2=1.5
Tiết 16 Kiểm tra một tiết
I. Mục tiêu:
- Kiểm tra kiến thức của HS trong chơng I, đánh giá năng lực học tập của HS.
- Thấy u, nhợc điểm của HS giúp GV tìm nguyên nhân, điều chỉnh và đề ra phơng án giải quyết giúp HS học tập tốt.
- Phát huy tính tự giác, tích cực của HS.
II. Thiết lập ma trận :
dung
độ
Thụng
ở độ
ở
cao
1. Nguyên tử, nguyên tố hóa học
- Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử biết tổng số p
Xác định nguyên tố hóa học dựa vào NTK
Số câu hỏi
1
1
2
Số điểm
2,0
2
4,0 (40%)
2. Đơn chất, hợp chất, phân tử.
Nhận biết
đợc đơn chất, hợp chất
- Phân biệt đơn chất hợp chất thông qua một số chất cụ thể.
- Tính NTK, PTK của chất
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1
2,0
3,0
(30%)
3. CTHH, Hóa trị.
Ý nghĩa của CTHH
Dựa vào hóa trị, lập CTHH của hợp chất
Số câu hỏi
1
1
Số điểm
1.5
1.5
3,0
(30%)
câu
1
1.0đ
1
1,0đ
2
6,đ
1
2,0
4
10,0
(100%)
III. Đề ra: đề 1
Câu 1(2 điểm) a) Các cách viết: 3Mg; 2O chỉ ý gì?
b) Hãy dùng chữ số và kí hiệu hoá học diễn đạt các ý sau:
Ba nguyên tử hi®ro, năm phân tử nước.
Câu 2.( 2 điểm) Biết: Trong hạt nhân nguyên tử nh«m có 13p
Lớp thứ nhất chứa 2e
Lớp thứ 2 chứa 8e
Lớp thứ 3 chứa 3e
Hãy vẽ sơ đồ cấu tạo của nguyên tử nh«m
Câu 3: (3 điểm) Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi và nặng hơn phân tử hidro 40 lần
A là đơn chất hay hợp chất?
Tính phân tử khối của A .
Tính nguyên tử khối của X. Cho biết tên , kí hiệu hoá học của nguyên tố X
Câu 4: (3 điểm) Lập CTHH của hợp chất tạo bởi:
a. S(IV) và O b. Fe(II) và NO3 (I)
Nêu ý nghĩa của các CTHH vừa lập được.
IV. Đáp án và biểu điểm chấm.
Đáp án đề 1:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
a) Các cách viết: 3Mg: chỉ 3 nguyên tử Mg
2O: chỉ 2 nguyên tử oxi
b) 3H, 5H2O
Vẽ đúng, chính xác sơ đồ cấu tạo nguyên tử nhôm
a. A tạo bởi 2 nguyên tố do đó A là hợp chất
b. PTK của A : 40 . 2 = 80 đvC
NTK của X : 80 – 48 =32 đvC
X là lưu huỳnh . Kí hiệu hóa học S
Gọi CTHH dạng tổng quát là: SxOy
Theo quy tắc hóa trị: x.VI =y.II
.Rút ra x=1, y=2. Vậy CTTT cần tìm là SO2
b. Tương tự lập được CTHH đúng, đủ 3 ý: Fe(NO3)2
- Nêu đúng và đủ 3 ý về ý nghĩa mỗi CTHH
0,5
0,5
1,0
2,0
0,5
0,5
1
1
0,25
0,25
0,25
0,75
0,75.2=1.5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hòng Quảng
Dung lượng: 9,39KB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)