TIẾT 11- PHEP TRU- PHEP CHIA2
Chia sẻ bởi Đoàn Thanh Hải |
Ngày 24/10/2018 |
34
Chia sẻ tài liệu: TIẾT 11- PHEP TRU- PHEP CHIA2 thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô
về dự giờ thăm lớp
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b≠0 khi nào?
KIểM TRA BàI Cũ
Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 2.
Viết đẳng thức quan hệ của các số trong phép chia có dư.
BT: Tìm x biết: a) 6.x –5 = 613
b)12.(x –1) = 0
Đáp án: - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠0 khi có q ϵ N: a=b.q
SBC= SC. Thương +Sdư
a =b.q +r (0- 3.q ; 3.q +2
LUYỆN TẬP 2
TIẾT 11
Dạng 1: Tính nhẩm.
Bài tập 52/sgk
Nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
Nhân cả Số bị chia và Số chia cho cùng một số thích hợp.
Tổng chia cho một số, ta lấy từng số hạng chia cho số đó, rồi cộng kết quả
Dạng 2: Bài toán thực tế.
Bài tập 53/sgk
Tóm tắt:
Tâm có: 21.000 đồng
Loại I: 2.000/ 1 quyển Loại II: 1.500/ 1 quyển
Hỏi Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở
Loại I b) Loại II
Giải: a) Ta có 21000 chia cho 2000 được 10 có dư
Vậy Tâm mua được nhiều nhất là 10 quyển vở loại I
b) Ta có 21000 chia cho 1500 được 14
Vậy Tâm mua được nhiều nhất là 14 quyển vở loại II
Dạng 2: Bài toán thực tế.
Cần chở 1.000 khách.
Bài 54/sgk
TÓM TẮT:
Mỗi khoang 8 chỗ ngồi.
Hỏi cần ít nhất mấy toa?
1 toa có 12 khoang
Giải: Số chỗ ngồi trong 1 toa: 12.8= 96 (chỗ)
Ta có: 1000 chia cho 96 được 10 có dư.
Vậy cần ít nhất: 10+1 =11 (toa)
Dạng 3: Quan hệ các số trong phép chia có dư.
BT 1: Trong một phép chia có Số bị chia là 410, Số dư là 19. Tìm Số chia và thương.
Giải: Gọi số chia và thương lần lượt là b và q, theo đề ta có:
410= b.q +19
b.q = 391
b.q = 1.391 = 23.17
Vì b>19 nên: b=391, q=1 hoặc: b=23, q=17
Vậy số chia là 391, thương là 1; hoặc Số chia là 23 thì thương là 17
2. Chia 129 cho một số ta được Số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được Số dư là 10. Tìm số chia.
Dạng 3: Quan hệ các số trong phép chia có dư.
Gọi số chia là a, thương lần lượt là q1, q2. Ta có:
129 =a.q1 +10
61 =a.q2 +10
a.q1 =129-10
a.q2 = 61-10
=>
=>
a.q2 = 51
a.q1 =119
a.q2 = 1.51= 17.3
a.q1 =1. 119= 17.7
=>
Vì a>10, q1≠ q2 nên: a=17
Vậy số chia là 17
Giải:
Câu sau đây là Đúng (Đ) hay Sai (S)
1) Trong phép chia có dư, số chia lớn hơn số dư.
2) Điều kiện để thực hiên được phép trừ: Số bị trừ lớn hơn số trừ.
3) 1 N
4) A = {4;6;........204} có: 100 phần tử.
S
S
S
Đ
Trắc nghiệm
5) 2:0 =0
S
Hướng dẫn về nhà
Tiết sau kiểm tra 15 phút (nội dung từ §1 -> § 6)
Bài tập 76,77,78/sbt
Đọc trước § 7
Chúc các thầy cô giáo sức khỏe,
các em học giỏi
về dự giờ thăm lớp
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b≠0 khi nào?
KIểM TRA BàI Cũ
Viết dạng tổng quát của số chia hết cho 3, số chia cho 3 dư 2.
Viết đẳng thức quan hệ của các số trong phép chia có dư.
BT: Tìm x biết: a) 6.x –5 = 613
b)12.(x –1) = 0
Đáp án: - Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠0 khi có q ϵ N: a=b.q
SBC= SC. Thương +Sdư
a =b.q +r (0
LUYỆN TẬP 2
TIẾT 11
Dạng 1: Tính nhẩm.
Bài tập 52/sgk
Nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp.
Nhân cả Số bị chia và Số chia cho cùng một số thích hợp.
Tổng chia cho một số, ta lấy từng số hạng chia cho số đó, rồi cộng kết quả
Dạng 2: Bài toán thực tế.
Bài tập 53/sgk
Tóm tắt:
Tâm có: 21.000 đồng
Loại I: 2.000/ 1 quyển Loại II: 1.500/ 1 quyển
Hỏi Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển vở
Loại I b) Loại II
Giải: a) Ta có 21000 chia cho 2000 được 10 có dư
Vậy Tâm mua được nhiều nhất là 10 quyển vở loại I
b) Ta có 21000 chia cho 1500 được 14
Vậy Tâm mua được nhiều nhất là 14 quyển vở loại II
Dạng 2: Bài toán thực tế.
Cần chở 1.000 khách.
Bài 54/sgk
TÓM TẮT:
Mỗi khoang 8 chỗ ngồi.
Hỏi cần ít nhất mấy toa?
1 toa có 12 khoang
Giải: Số chỗ ngồi trong 1 toa: 12.8= 96 (chỗ)
Ta có: 1000 chia cho 96 được 10 có dư.
Vậy cần ít nhất: 10+1 =11 (toa)
Dạng 3: Quan hệ các số trong phép chia có dư.
BT 1: Trong một phép chia có Số bị chia là 410, Số dư là 19. Tìm Số chia và thương.
Giải: Gọi số chia và thương lần lượt là b và q, theo đề ta có:
410= b.q +19
b.q = 391
b.q = 1.391 = 23.17
Vì b>19 nên: b=391, q=1 hoặc: b=23, q=17
Vậy số chia là 391, thương là 1; hoặc Số chia là 23 thì thương là 17
2. Chia 129 cho một số ta được Số dư là 10. Chia 61 cho số đó ta cũng được Số dư là 10. Tìm số chia.
Dạng 3: Quan hệ các số trong phép chia có dư.
Gọi số chia là a, thương lần lượt là q1, q2. Ta có:
129 =a.q1 +10
61 =a.q2 +10
a.q1 =129-10
a.q2 = 61-10
=>
=>
a.q2 = 51
a.q1 =119
a.q2 = 1.51= 17.3
a.q1 =1. 119= 17.7
=>
Vì a>10, q1≠ q2 nên: a=17
Vậy số chia là 17
Giải:
Câu sau đây là Đúng (Đ) hay Sai (S)
1) Trong phép chia có dư, số chia lớn hơn số dư.
2) Điều kiện để thực hiên được phép trừ: Số bị trừ lớn hơn số trừ.
3) 1 N
4) A = {4;6;........204} có: 100 phần tử.
S
S
S
Đ
Trắc nghiệm
5) 2:0 =0
S
Hướng dẫn về nhà
Tiết sau kiểm tra 15 phút (nội dung từ §1 -> § 6)
Bài tập 76,77,78/sbt
Đọc trước § 7
Chúc các thầy cô giáo sức khỏe,
các em học giỏi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đoàn Thanh Hải
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)