Tiet 1 - tin 8 - 2012
Chia sẻ bởi Trần Văn Hải |
Ngày 14/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: tiet 1 - tin 8 - 2012 thuộc Tin học 6
Nội dung tài liệu:
PHẦN 1: LẬP TRÌNH ĐƠN GIẢN
BÀI 1: MÁY TÍNH VÀ CHƯƠNG TRÌNH MÁY TÍNH
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết được con người chỉ dẫn cho máy tính thực hiện công việc thông qua lệnh.
2. Kĩ năng: Đưa ra được một số ví dụ về công việc chỉ dẫn cho máy tính thực hiện.
3. Thái độ: Nghiêm túc, có ý thức và yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
Gv : Sách giáo khoa, máy tính điện tử, giáo án, máy chiếu.
Hs : Vở ghi, sách giáo khoa.
III. Phương pháp:
Gv đặt vấn đề, HS giải quyết vấn đề, quan sát, vấn đáp.
IV. Tiến trình bài dạy:
Ổn định lớp: (1’)
8A1 :………………………………………………………………………………………………………………………….
8A2 :………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Giáo viên giới thiệu chương trình học môn tin của lớp 8.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’) Tìm hiểu con người ra lệnh cho máy tính như thế nào.
GV: Yêu cầu HS đọc mục 1:
Con người ra lệnh cho máy tính như thế nào?
+ GV: Thuyết trình về “con người ra lệnh cho máy tính như thế nào”
+ GV: Máy tính là công cụ trợ giúp con người để xử lí thông tin một cách rất hiệu quả
+ GV: Máy tính là một thiết bị vô tri vô giác.
+ GV: Để máy có thể thực hiện một công việc theo mong muốn của mình, con người phải đưa ra những chỉ dẫn thích hợp cho máy tính.
+ GV: Lớp 6 các em đã được làm quen với máy tính điện tử. Một em nhắc lại cho thầy để khởi động phần mềm soạn thảo văn bản ta làm như thế nào?
+ GV: Yêu cầu HS nhắc lại cách khởi động Word.
+ GV: Nhận xét: Như vậy, để chỉ dẫn máy tính thực hiện một công việc nào đó, con người đưa cho máy tính một hoặc nhiều lệnh, máy tính sẽ lần lượt thực hiện các lệnh đó.
+ GV: Đưa ra thêm cho HS một số ví dụ khác.
+ GV: Yêu cầu một số học sinh tìm thêm các ví dụ về lệnh cho máy tính thực hiện.
+ GV: Nêu tóm tắt nội dung “con người ra lệnh cho máy tính như thế nào.
+ GV: Cho HS ghi bài.
Hoạt động 2: (17’) Tìm hiểu về ví dụ: Rô-bốt nhặt rác.
+ GV: Yêu cầu HS đọc mục 2.
Ví dụ: Rô-bốt nhặc rác.
+ GV: Thuyết trình về Rô-bốt.
GV: Rô-bốt (hay người máy) là một loại máy có thể tự động thực hiện được một số công việc thông qua sự điều khiển của con người.
GV: Đưa ra ví dụ về Rô-bốt nhặt rác.
GV: Giả sử mỗi ô gạch Rô-bốt di chuyển một bước chân, em hãy trình bày thứ tự cách đi của Rô-bốt để có thể bỏ rác vào thùng như trong hình SGK/5
+ GV: Việc Rô-bốt di chuyển, nhặt rác và bỏ rác vào thùng rác. Các lệnh để chỉ dẫn Rô-bốt di chuyển từ vị trí hiện thời, nhặt rác và bỏ vào thùng rác để nơi quy định đó là:
1. Tiến 2 bước;
2. Quay trái, tiến 1 bước;
3. Nhặt rác;
4. Quay phải, tiến 3 bước;
5. Quay trái, tiến 2 bước;
6. Bỏ rác vào thùng
+ GV: Giả sử các lệnh trên được viết và lưu trong Rô-bốt với tên “Hãy nhặt rác”. Khi đó ta chỉ cần ra lệnh “Hãy nhặt rác” thì các lệnh đó sẽ điều khiển Rô-bốt tự động thực hiện lần lượt các lệnh nói trên.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Chú ý lắng nghe.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Quan sát, lắng nghe.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Suy nghĩ chuẩn bị trả lời câu hỏi.
+ HS: Nháy đúp chuột lên biểu tượng phần mềm,…
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Tập trung, chú ý lắng nghe bài giảng.
+ HS: Nêu thêm một số ví dụ.
+ HS: Trật tự, tập trung nghe giảng.
+ HS: Ghi bài vào vở.
+ HS: Đọc SGK.
+ HS: Chú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Hải
Dung lượng: 50,00KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)