TIẾNG VIỆT 7
Chia sẻ bởi Doãn Đức Hải |
Ngày 11/10/2018 |
27
Chia sẻ tài liệu: TIẾNG VIỆT 7 thuộc Ngữ văn 7
Nội dung tài liệu:
Câu 1: Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi:
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ.
a. Liệt kê các đại từ
b. Liệt kê các quan hệ từ
c. Liệt kê các từ láy
d. Liệt kê các từ ghép
e. Liệt kê các từ Hán Việt
Câu 2: Viết một đoạn văn biểu cảm với chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất hai cặp từ trái nghĩa.( Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa đó).
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 5 đ, mỗi phần đúng: 1đ
a.: Đại từ: chúng tôi, tôi, nó, em
b. QHT: của, cho, và, nhưng, từ
c. Từ láy: thỉnh thoảng, khe khẽ, tru tréo
d. Từ ghép: con ốc biển, bộ chỉ màu, bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, đồ chơi, chúng tôi, quan tâm, ráo hoảnh, khoảng không.
e. Từ Hán Việt: Thủy, quan tâm
Câu 2: 5 đ
- Về thể lọai: Văn biểu cảm
- Về hình thức: viết thành đoạn văn có bố cục hoàn chỉnh: mở, thân, kết.
Câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, không sai chính tả, có sử dụng hợp lí 2 cặp từ trái nghĩa và gạch chân dưới 2 cặp từ trái nghĩa đó.
- Về nội dung: HS tự chọn nội dung . Tuy nhiên đó phải là nội dung có ý nghĩa, hướng về tình cảm cao đẹp của con người.
Điểm 5: Đạt xuất sắc yêu cầu trên, bài có nhiều sáng tạo, sử dụng hiệu quả các cặp từ trái nghĩa
Điểm 4: Đạt yêu cầu trên, còn mắc một và lỗi diễn đạt.
Điểm 3: Đặt yêu cầu trên ở mức trung bình.
Điểm 1,2: Nội dung sơ sài, trình bày cẩu thả, việc dùng từ trái nghĩa còn mang tính hình thức.
Tuy vậy, trong khi chấm, tùy từng trường hợp mà GV linh hoạt cho điểm
Cuối giờ, G thu bài, nhận xét ý thức làm bài của hs.
Đề 2:
Đồ chơi của chúng tôi chẳng có nhiều. Tôi dành hầu hết cho em: bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, những con ốc biển và bộ chỉ màu. Thủy chẳng quan tâm đến chuyện đó, mắt nó cứ ráo hoảnh nhìn vào khoảng không, thỉnh thoảng lại nấc lên khe khẽ. Nhưng khi tôi vừa lấy hai con búp bê từ trong tủ ra đặt sang hai phía thì em bỗng tru tréo lên giận dữ.
a. Liệt kê các đại từ
b. Liệt kê các quan hệ từ
c. Liệt kê các từ láy
d. Liệt kê các từ ghép
e. Liệt kê các từ Hán Việt
Câu 2: Viết một đoạn văn biểu cảm với chủ đề tự chọn có sử dụng ít nhất hai cặp từ trái nghĩa.( Gạch chân dưới các cặp từ trái nghĩa đó).
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: 5 đ, mỗi phần đúng: 1đ
a.: Đại từ: chúng tôi, tôi, nó, em
b. QHT: của, cho, và, nhưng, từ
c. Từ láy: thỉnh thoảng, khe khẽ, tru tréo
d. Từ ghép: con ốc biển, bộ chỉ màu, bộ tú lơ khơ, bàn cá ngựa, đồ chơi, chúng tôi, quan tâm, ráo hoảnh, khoảng không.
e. Từ Hán Việt: Thủy, quan tâm
Câu 2: 5 đ
- Về thể lọai: Văn biểu cảm
- Về hình thức: viết thành đoạn văn có bố cục hoàn chỉnh: mở, thân, kết.
Câu đúng ngữ pháp, diễn đạt lưu loát, không sai chính tả, có sử dụng hợp lí 2 cặp từ trái nghĩa và gạch chân dưới 2 cặp từ trái nghĩa đó.
- Về nội dung: HS tự chọn nội dung . Tuy nhiên đó phải là nội dung có ý nghĩa, hướng về tình cảm cao đẹp của con người.
Điểm 5: Đạt xuất sắc yêu cầu trên, bài có nhiều sáng tạo, sử dụng hiệu quả các cặp từ trái nghĩa
Điểm 4: Đạt yêu cầu trên, còn mắc một và lỗi diễn đạt.
Điểm 3: Đặt yêu cầu trên ở mức trung bình.
Điểm 1,2: Nội dung sơ sài, trình bày cẩu thả, việc dùng từ trái nghĩa còn mang tính hình thức.
Tuy vậy, trong khi chấm, tùy từng trường hợp mà GV linh hoạt cho điểm
Cuối giờ, G thu bài, nhận xét ý thức làm bài của hs.
Đề 2:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Doãn Đức Hải
Dung lượng: 27,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)