Tiết 28: luyện tập
Chia sẻ bởi nguyễn thị hường |
Ngày 24/10/2018 |
47
Chia sẻ tài liệu: tiết 28: luyện tập thuộc Số học 6
Nội dung tài liệu:
Chào mừng các thầy cô
về dự giờ số học lớp 6C
Gv: Nguyễn Thị Hường
Tiết 28: Luyện Tập
I. Chữa bài tập
Câu 1:
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
TL: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Câu 2:
Hãy nhắc lại cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Bài 127(sgk.50):
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a, 225 c, 1050
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố.
Bài 126,127 (sgk.50)
2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
Bài 129(sgk.50)
? Hãy nhắc lại cách tìm ước của 1 số a (a>1)
a, Cho số a= 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b, Cho số b= 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
c, Cho c = 32 .7 . Hãy viết tất cả các ước của c.
a, a= 5.13
=> Ư(a) = { 1 ; 5 ; 13 ; 65}
b, b= 25
=> Ư(b) = {1 ;2 ; 4 ; 8; 16; 32}
c, c = 32 .7
=> Ư(c)= {1 ;3 ; 7; 9; 21; 63}
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố.
2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
Bài 130(sgk.50): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.
51; 75; 42; 30
* 51 = 3 .17 => Ư(51) = { 1 ; 3 ; 17 ; 51}
* 75 = 3 . 52 => Ư(75) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ;75}
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố.
2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
* Cách xác định số lượng các ước của một số
-Nếu m = ax thì m có x +1 ước
-Nếu m = ax.by thì m có (x +1).(y +1) ước
-Nếu m = ax.by.cz thì m có (x +1).(y +1).(z +1) ước
Ví dụ: 25 có 5+1 = 6 ước
32.7 có (2+1).(1+1) = 6 ước
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
3. Dạng 3:Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài 132(sgk.50)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Số túi(a) sẽ như thế nào với tổng số bi?
Khi đó 28 như thế nào với a?
Bài 132(sgk.50)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Giải: Gọi a là số túi Tâm xếp bi vào
Khi đó
a Ư(28)
= {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy số túi Tâm có thể xếp bi vào là:
1; 2; 4; 7; 14; 28
Ư(28)
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
a. Dạng phân tích ra TSNT của 50 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
b. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại các bài tập đã làm
-Ôn lại định nghĩa, cách tìm ước, bội của một số
Xem trước bài “Ước chung, bội chung”
-BTVN: 131,133(sgk); 162,164,168(sbt).
Bài 133(sgk.51)
Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.* = 111
** và * là gì của 111?
Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý **
là số có 2 chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
về dự giờ số học lớp 6C
Gv: Nguyễn Thị Hường
Tiết 28: Luyện Tập
I. Chữa bài tập
Câu 1:
Thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
TL: Phân tích một số tự nhiên lớn hơn 1 ra thừa số nguyên tố là viết số đó dưới dạng một tích các thừa số nguyên tố
Câu 2:
Hãy nhắc lại cách để phân tích một số ra thừa số nguyên tố?
Bài 127(sgk.50):
Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi cho biết mỗi số đó chia hết cho các số nguyên tố nào?
a, 225 c, 1050
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố.
Bài 126,127 (sgk.50)
2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
Bài 129(sgk.50)
? Hãy nhắc lại cách tìm ước của 1 số a (a>1)
a, Cho số a= 5.13. Hãy viết tất cả các ước của a.
b, Cho số b= 25 . Hãy viết tất cả các ước của b.
c, Cho c = 32 .7 . Hãy viết tất cả các ước của c.
a, a= 5.13
=> Ư(a) = { 1 ; 5 ; 13 ; 65}
b, b= 25
=> Ư(b) = {1 ;2 ; 4 ; 8; 16; 32}
c, c = 32 .7
=> Ư(c)= {1 ;3 ; 7; 9; 21; 63}
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố.
2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
Bài 130(sgk.50): Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số.
51; 75; 42; 30
* 51 = 3 .17 => Ư(51) = { 1 ; 3 ; 17 ; 51}
* 75 = 3 . 52 => Ư(75) = { 1 ; 3 ; 5 ; 15 ; 25 ;75}
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
1. Dạng 1: Phân tích các số cho trước ra thừa số nguyên tố.
2. Dạng 2: Ứng dụng phân tích một số ra thừa số nguyên tố để tìm các ước của số đó.
* Cách xác định số lượng các ước của một số
-Nếu m = ax thì m có x +1 ước
-Nếu m = ax.by thì m có (x +1).(y +1) ước
-Nếu m = ax.by.cz thì m có (x +1).(y +1).(z +1) ước
Ví dụ: 25 có 5+1 = 6 ước
32.7 có (2+1).(1+1) = 6 ước
Tiết 28: Luyện Tập
I. chữa bài tập
II. Bài tập tại lớp
3. Dạng 3:Bài toán đưa về việc phân tích một số ra thừa số nguyên tố.
Bài 132(sgk.50)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
Số túi(a) sẽ như thế nào với tổng số bi?
Khi đó 28 như thế nào với a?
Bài 132(sgk.50)
Tâm có 28 viên bi. Tâm muốn xếp số bi đó vào các túi sao cho số bi ở các túi đều bằng nhau. Hỏi Tâm có thể xếp 28 viên bi đó vào mấy túi? (kể cả trường hợp xếp vào một túi)
HOẠT ĐỘNG NHÓM
Giải: Gọi a là số túi Tâm xếp bi vào
Khi đó
a Ư(28)
= {1; 2; 4; 7; 14; 28}
Vậy số túi Tâm có thể xếp bi vào là:
1; 2; 4; 7; 14; 28
Ư(28)
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
a. Dạng phân tích ra TSNT của 50 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
b. Số lượng ước của 42 = 2.3.7 là:
Bài tập trắc nghiệm: Chọn đáp án đúng:
c. Cho a = 7.11 . Tất cả ước của a là:
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Xem lại các bài tập đã làm
-Ôn lại định nghĩa, cách tìm ước, bội của một số
Xem trước bài “Ước chung, bội chung”
-BTVN: 131,133(sgk); 162,164,168(sbt).
Bài 133(sgk.51)
Phân tích số 111 ra TSNT rồi tìm tập hợp ước của 111.
b) Thay dấu * bởi chữ số thích hợp: **.* = 111
** và * là gì của 111?
Ta đã có Ư(111) ở câu a từ đó tìm * và **. Chú ý **
là số có 2 chữ số.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO
CÙNG GIA ĐÌNH MẠNH KHOẺ HẠNH PHÚC.
CHÚC CÁC EM HỌC TẬP TỐT!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị hường
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)