Tich hợp Giáo dục trong môn Tiếng Việt
Chia sẻ bởi Lê Văn Phong |
Ngày 12/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Tich hợp Giáo dục trong môn Tiếng Việt thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
TÍCH HỢP GIÁO DỤC
(MT) Bảo vệ môi trường
(HCM) Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
(KNS) Kỹ năng sống
(NL) Sử dụng năng lượng tiết kiệm
TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CẤP TIỂU HỌC
CHUYÊN ĐỀ
bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật” (Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường năm 2005).
KN giao tiếp
KN tự nhận thức
KN xác định giá trị
KN kiểm soát cảm xúc
KN thương lượng
KN ra quyết định
KN giải quyết v/đ
KN ứng phó với
căng thẳng
KN quản lí thời gian
KN kiên định
KN đặt mục tiêu
KN tìm kiếm và xử lí
thông tin
KN tư duy phê phán
KN tư duy sáng tạo
KN hợp tác
KN đảm nhận
trách nhiệm,…
KN tìm kiếm sự hỗ trợ.
KN thể hiện sự tự tin.
KN lắng nghe tích cực
KN thể hiện sự cảm thông.
KN giải quyết mâu thuẫn
NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Tiết kiệm mọi thứ, mọi nơi, mọi lúc
Tiết kiệm trong sinh hoạt
(ăn, uống, đi lại, giải trí)
Tiết kiệm chi tiêu.
(Thói quen tắt điện khi xong công việc; sử dụng bóng đèn, máy lạnh, các thiết bị điện hợp lí; đi bộ, đi xe đạp).
Biết quý trọng của cải vật chất;
Biết trân trọng sản phẩm lao động, biết ơn người lao động;biết lao động làm ra của cải;
Biết chăm học, chịu khó.
NỘI DUNG GIÁO DỤC TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Tích hợp là sự hoà trộn nội dung giáo dục (MT,HCM,KNS,NL) vào nội dung bộ môn thành một nội dung thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
Tiếng Việt ở Tiểu học
Có khả năng tích hợp cao
(MT,HCM,KNS,NL)
1. Mơn Ti?ng Vi?t ? tru?ng Ti?u h?c cĩ nhi?m v? hình thnh v pht tri?n ? h?c sinh cc ki nang s? d?ng ti?ng vi?t (nghe, d?c, nĩi, vi?t) d? h?c t?p v giao ti?p trong cc mơi tru?ng ho?t d?ng c?a l?a tu?i.
2. M?c tiu mơn h?c ch?a n?i dung gio d?c nhn cch con ngu?i .
3. Thơng qua ho?t d?ng d?y v h?c mơn Ti?ng Vi?t gĩp ph?n rn luy?n cc thao tc tu duy, gĩp ph?n m? r?ng hi?u bi?t v? t? nhin, x h?i v con ngu?i.
Mức độ: Tích hợp, lồng ghép giáo dục vào môn Tiếng Việt cấp Tiểu học có 3 mức độ:
Toàn phần:
Khi mục tiêu và nội dung bài học phù hợp hoàn toàn với mục tiêu và nội dung của GD (MT,HCM,KNS,NL)
Bộ phận:
Khi một phần của bài học thực hiện nội dung của GD (MT,HCM,KNS,NL)
Liên hệ:
Chỉ khai thác nội dung bài học để liên hệ với nội dung GD (MT,HCM,KNS,NL)
Ví dụ: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi.
Lưu ý: Bài nào không liên hệ được tuyệt đối không liên hệ , gượng gạo để giáo dục. Phải hiểu giáo dục là một quá trình lâu dài.
CÁC PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung bài học chính là góp phần giáo dục trẻ một cách tự nhiên.
TRỰC TIẾP
Những hiểu biết về (MT,HCM,KNS,NL) được HS tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó, các em sẽ có những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác thực hiện.
Đây là điều kiện tốt nhất để nội dung giáo dục (MT,HCM,KNS,NL) phát huy tác dụng đối với HS thông qua đặc thù của môn Tiếng Việt.
GV cần có ý thức “tích hợp”, “lồng ghép” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan nhằm giáo dục HS theo định hướng về giáo dục (MT,HCM,KNS,NL)
Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến thức về giáo dục (MT,HCM,KNS,NL), có ý thức tìm tòi, suy nghĩ và sáng tạo để có cách liên hệ thích hợp.
GV cần xác định rõ: đây là yêu cầu “tích hợp” theo hướng liên tưởng và mở rộng, do vậy phải thật sự tự nhiên, hài hoà và có mức độ; tránh khuynh hướng liên hệ lan man, “sa đà” hoặc gượng ép, khiên cưỡng, không phù hợp với đặc thù môn học.
GIÁN TIẾP
(Là các bài không có nội dung trực tiếp nói về MT,HCM,KNS,NL) nhưng có nội dung gần gũi , có liên hệ đến )
Ví dụ:
Khi dạy học sinh luyện đọc ứng dụng đoạn thơ có tiếng mang vần mới học và các tiếng mang vần đã học (Bài 82 TV1 tập 1 trang 166) nội dung đoạn thơ chính là bài học về GDBVMT.
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích
Yêu cầu chính là học sinh đọc đúng đoạn thơ, nắm vững tiếng chứa vần mới học. Yêu cầu về GDBVMT: giúp học sinh cảm nhận được nội dung đoạn thơ, yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống.
Tuần 16 - Bài 68: OT-AT
Bài ứng dụng:
Ai trồng cây, …Chim hót lời mê say.
(HS thấy được việc trồng cây thật có ích, từ đó muốn tham gia vào việc trồng và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp Khai thác trực tiếp) Bài này đã thể hiện nội dung bảo vệ môi trường rồi, GV không phải nói gì thêm.
VD1: Bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam" sách TV lớp 2 có nội dung rèn KNS cho HS như:
- KN kiểm soát cảm xúc
- KN tìm kiếm sự hỗ trợ
- KN thể hiện sự cảm thông
VD2: Bài tập đọc "Buổi học thể dục" sách TV lớp 3 tập 2 có nội dung rèn KNS cho HS như:
- KN tự nhận thức
- KN thể hiện sự cảm thông
- KN đặt mục tiêu
- KN thể hiện sự tự tin
VD3: Kể chuyện lớp 1 “Rùa và Thỏ”
Thông qua nội dung câu chuyện, rèn HS một số KN sống như:
KN xác định giá trị
(Biết tôn trọng người khác)
KN tự nhận thức bản thân
(Biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân)
KN lắng nghe và phản hồi tích cực.
Nguyên tắc 1: Tích hợp nhưng không làm thay đổi đặc trưng của môn học.
Nguyên tắc 2 : Khai thác nội dung giáo dục có chọn lọc, có tính tập trung vào bài nhất định, không tràn lan tuỳ tiện.
Nguyên tắc 3 : Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và kinh nghiệm thực tế của các em.
CÁC NGUYÊN TẮC TÍCH HỢP
Nguyên tắc tích hợp là khai thác và lồng ghép các nội dung GD vào bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Việc tích hợp làm cho bài học sinh động gắn với thực tế hơn, không làm
quá tải bài học.
LƯU Ý:
Như vậy khi soạn giáo án, đặc biệt với những bài sử dụng phương thức tích hợp gián tiếp giáo viên cần lưu ý:
1. Nghiên cứu kỹ nội dung bài học.
2. Xác định nội dung GD (MT, HCM, KNS, NL) có thể tích hợp vào bài học. (chú ý về mục tiêu của Chuẩn KT-KN mới).
3. Xác định tích hợp vào nội dung nào, vào hoạt động nào (địa chỉ tích hợp).
4. Cần chuẩn bị thêm đồ dùng dạy học gì ?
5. Khi tổ chức dạy học giáo viên tổ chức hoạt động dạy học phù hợp với hình thức tổ chức và phương pháp.
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Ở mỗi lớp nội dung tích hợp GD ngày một nâng cao hơn (phụ thuộc vào nội dung bài học). Đặc biệt là giáo dục
ý thức, hành động cụ thể thì
mức độ khác nhau rõ rệt.
NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GIÁO DỤC
GDBVMT qua môn TV nhằm giúp cho HS:
Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, về cs gia đình, nhà trường và XH qua các chủ điểm và qua các phân môn.
Hình thành những thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với MTXQ.
GD lòng yêu quý, ý thức BVMT xanh-sạch-đẹp qua các hành vi cụ thể: BV cây xanh, giữ gìn MT, khu di tích LS, danh lam thắng cảnh.
MỤC TIÊU:
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GD.BVMT:
Giới thiệu một số cảnh quan thiên nhiên, gia đình, trường học.
GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường Xanh-Sạch-Đẹp qua các hành vi ứng xử cụ thể: bảo vệ cây xanh, giữ gìn môi trường và danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước.
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GD.BVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên: Chú trọng các bài luyện đọc ứng dụng của Học vần, bài TĐọc-CTả ở chủ điểm Thiên nhiên-Đất nước ở phần luyện tập tổng hợp.
Nguồn Thực phẩm: Các loại cây ở phân môn Học vần: từ khóa, từ ngữ ứng dụng; Ở TĐọc-CTả trong phần luyện tập tổng hợp.
Duy trì bền vững hệ sinh thái: Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, bảo vệ chăm sóc cây trồng.
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã: Yêu thích các loài vật hoang dã trong các bài ứng dụng và ở TĐọc-CTả trong phần luyện tập tổng hợp.
Giáo dục môi trường
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GD.BVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên và loài vật quanh ta:
Qua ngữ liệu các bài TĐ, CT, LT&C.
Không khí và ô nhiễm không khí:
Chủ yếu tập trung ở các chủ điểm:
Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú…
Nguồn thực phẩm: Các loài cây, con dùng làm thực phẩm
(Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối)
Duy trì bền vững hệ sinh thái:
Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, BV chăm sóc cây trồng (Bốn mùa, Cây cối)
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã:
Yêu thích các động vật hoang dã.
Môi trường xã hội: Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là góp phần xây dựng lối sống văn minh.
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GD.BVMT:
Hiểu biết một số cảnh quan tươi đẹp của MT tự nhiên trên đất nước ta qua ngữ liệu trong môn TV.
Thấy được tác hại của việc phá hoại môi trường.
GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường: trồng cây bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm đẹp quê hương.
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Dân số, tài nguyên, môi trường: DS tăng nhanh khai thác quá mức tài nguyên Cạn kiệt, suy thoái MT (Thành thị và Nông thôn, Ngôi nhà chung)
Không khí và ô nhiễm không khí:
Chủ yếu tập trung ở các chủ điểm: Cộng đồng, Quê hương, Bắc-Trung-Nam, Ngôi nhà chung
Rủi ro, sức khỏe, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm: Các thiên tai thường gặp, lợi ích và sự có hạn của tài nguyên; khái niêm Xanh-Sạch-Đẹp.
Các nguồn nước: Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (Cộng đồng, Quê hương, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất, Thành thị và Nông thôn)
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Đất đai và khoáng sản: Bảo vệ đất đai (Quê hương, Thành thị..; BV Tổ quốc, Bầu trời và mặt đất)
Nguồn thực phẩm: Các loại cây,con làm thực phẩm (Quê hương, Thành thị và Nông thôn)
Duy trì bền vững hệ sinh thái: Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, BV và chăm sóc cây trồng (Tới trường, B-T-N, TT&NT, BVTQ)
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã:
Yêu thích các loài vật hoang dã (Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất)
Môi trường XH: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần xây dựng lối sống văn minh (Anh em một nhà, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất)
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GDBVMT:
Hiểu biết những cảnh đẹp của tự nhiên, cảnh sinh hoạt trên đất nước và TG, có tinh thần hướng thiện, yêu cái đẹp.
Thấy được tác hại của MT bị ô nhiễm.
GD ý thức BV thiên nhiên và MT sống, chống lại các hành vi làm tổn hại đến MT.
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật quanh ta: (Thương người như thể thương thân, Tiếng sáo diều, Vẻ đẹp muôn màu)
Không khí và ô nhiễm không khí:
Không khí đối với đời sống động thực vật và với CS con người (Tiếng sáo diều, Vẻ đẹp muôn màu)
Rủi ro, sức khỏe, các nguồn tài nguyên và ô nhiềm: Các thiên tai thường gặp, lợi ích và sự có hạn của tài nguyên; khái niêm Xanh-Sạch-Đẹp.
Các nguồn nước:
Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (Thương người như thể thương thân, Người ta hoa đất, Những người quả cảm)
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT (tt):
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã:
Bảo vệ, chăm sóc vật nuôi; yêu thích các loài vật hoang dã (Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất)
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GDBVMT:
Hiểu biết đặc điểm sinh thái MT, sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ MT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh.
Giáo dục môi trường
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật quanh ta: (Việt Nam–Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh, Vì hạnh phúc con người, Nhớ nguồn)
Rủi ro, sức khỏe, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm: Các thiên tai thường gặp, lợi ích và sự có hạn của tài nguyên; khái niêm Xanh-Sạch-Đẹp (Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh, Vì HP con người)
Các nguồn nước:
Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh)
Cảm ơn Quý thầy cô
(MT) Bảo vệ môi trường
(HCM) Học tập và làm theo tấm gương đạo đức HCM
(KNS) Kỹ năng sống
(NL) Sử dụng năng lượng tiết kiệm
TRONG MÔN TIẾNG VIỆT CẤP TIỂU HỌC
CHUYÊN ĐỀ
bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống, sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật” (Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường năm 2005).
KN giao tiếp
KN tự nhận thức
KN xác định giá trị
KN kiểm soát cảm xúc
KN thương lượng
KN ra quyết định
KN giải quyết v/đ
KN ứng phó với
căng thẳng
KN quản lí thời gian
KN kiên định
KN đặt mục tiêu
KN tìm kiếm và xử lí
thông tin
KN tư duy phê phán
KN tư duy sáng tạo
KN hợp tác
KN đảm nhận
trách nhiệm,…
KN tìm kiếm sự hỗ trợ.
KN thể hiện sự tự tin.
KN lắng nghe tích cực
KN thể hiện sự cảm thông.
KN giải quyết mâu thuẫn
NỘI DUNG GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG
Tiết kiệm mọi thứ, mọi nơi, mọi lúc
Tiết kiệm trong sinh hoạt
(ăn, uống, đi lại, giải trí)
Tiết kiệm chi tiêu.
(Thói quen tắt điện khi xong công việc; sử dụng bóng đèn, máy lạnh, các thiết bị điện hợp lí; đi bộ, đi xe đạp).
Biết quý trọng của cải vật chất;
Biết trân trọng sản phẩm lao động, biết ơn người lao động;biết lao động làm ra của cải;
Biết chăm học, chịu khó.
NỘI DUNG GIÁO DỤC TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
Tích hợp là sự hoà trộn nội dung giáo dục (MT,HCM,KNS,NL) vào nội dung bộ môn thành một nội dung thống nhất, gắn bó chặt chẽ với nhau.
Tiếng Việt ở Tiểu học
Có khả năng tích hợp cao
(MT,HCM,KNS,NL)
1. Mơn Ti?ng Vi?t ? tru?ng Ti?u h?c cĩ nhi?m v? hình thnh v pht tri?n ? h?c sinh cc ki nang s? d?ng ti?ng vi?t (nghe, d?c, nĩi, vi?t) d? h?c t?p v giao ti?p trong cc mơi tru?ng ho?t d?ng c?a l?a tu?i.
2. M?c tiu mơn h?c ch?a n?i dung gio d?c nhn cch con ngu?i .
3. Thơng qua ho?t d?ng d?y v h?c mơn Ti?ng Vi?t gĩp ph?n rn luy?n cc thao tc tu duy, gĩp ph?n m? r?ng hi?u bi?t v? t? nhin, x h?i v con ngu?i.
Mức độ: Tích hợp, lồng ghép giáo dục vào môn Tiếng Việt cấp Tiểu học có 3 mức độ:
Toàn phần:
Khi mục tiêu và nội dung bài học phù hợp hoàn toàn với mục tiêu và nội dung của GD (MT,HCM,KNS,NL)
Bộ phận:
Khi một phần của bài học thực hiện nội dung của GD (MT,HCM,KNS,NL)
Liên hệ:
Chỉ khai thác nội dung bài học để liên hệ với nội dung GD (MT,HCM,KNS,NL)
Ví dụ: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở Thủ đô Hà Nội và là niềm tự hào của mỗi người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi.
Lưu ý: Bài nào không liên hệ được tuyệt đối không liên hệ , gượng gạo để giáo dục. Phải hiểu giáo dục là một quá trình lâu dài.
CÁC PHƯƠNG THỨC TÍCH HỢP
TRỰC TIẾP
GIÁN TIẾP
GV giúp HS hiểu, cảm nhận được đầy đủ và sâu sắc nội dung bài học chính là góp phần giáo dục trẻ một cách tự nhiên.
TRỰC TIẾP
Những hiểu biết về (MT,HCM,KNS,NL) được HS tiếp nhận qua các bài văn, bài thơ sẽ in sâu vào tâm trí các em. Từ đó, các em sẽ có những chuyển biến về tư tưởng, tình cảm và có những hành động tự giác thực hiện.
Đây là điều kiện tốt nhất để nội dung giáo dục (MT,HCM,KNS,NL) phát huy tác dụng đối với HS thông qua đặc thù của môn Tiếng Việt.
GV cần có ý thức “tích hợp”, “lồng ghép” bằng cách gợi mở vấn đề liên quan nhằm giáo dục HS theo định hướng về giáo dục (MT,HCM,KNS,NL)
Phương thức này đòi hỏi GV phải nắm vững những kiến thức về giáo dục (MT,HCM,KNS,NL), có ý thức tìm tòi, suy nghĩ và sáng tạo để có cách liên hệ thích hợp.
GV cần xác định rõ: đây là yêu cầu “tích hợp” theo hướng liên tưởng và mở rộng, do vậy phải thật sự tự nhiên, hài hoà và có mức độ; tránh khuynh hướng liên hệ lan man, “sa đà” hoặc gượng ép, khiên cưỡng, không phù hợp với đặc thù môn học.
GIÁN TIẾP
(Là các bài không có nội dung trực tiếp nói về MT,HCM,KNS,NL) nhưng có nội dung gần gũi , có liên hệ đến )
Ví dụ:
Khi dạy học sinh luyện đọc ứng dụng đoạn thơ có tiếng mang vần mới học và các tiếng mang vần đã học (Bài 82 TV1 tập 1 trang 166) nội dung đoạn thơ chính là bài học về GDBVMT.
Tôi là chim chích
Nhà ở cành chanh
Tìm sâu tôi bắt
Cho chanh quả nhiều
Ri rích, ri rích
Có ích, có ích
Yêu cầu chính là học sinh đọc đúng đoạn thơ, nắm vững tiếng chứa vần mới học. Yêu cầu về GDBVMT: giúp học sinh cảm nhận được nội dung đoạn thơ, yêu thích chú chim sâu có ích cho môi trường thiên nhiên và cuộc sống.
Tuần 16 - Bài 68: OT-AT
Bài ứng dụng:
Ai trồng cây, …Chim hót lời mê say.
(HS thấy được việc trồng cây thật có ích, từ đó muốn tham gia vào việc trồng và bảo vệ cây xanh để giữ gìn môi trường xanh - sạch - đẹp Khai thác trực tiếp) Bài này đã thể hiện nội dung bảo vệ môi trường rồi, GV không phải nói gì thêm.
VD1: Bài tập đọc "Bím tóc đuôi sam" sách TV lớp 2 có nội dung rèn KNS cho HS như:
- KN kiểm soát cảm xúc
- KN tìm kiếm sự hỗ trợ
- KN thể hiện sự cảm thông
VD2: Bài tập đọc "Buổi học thể dục" sách TV lớp 3 tập 2 có nội dung rèn KNS cho HS như:
- KN tự nhận thức
- KN thể hiện sự cảm thông
- KN đặt mục tiêu
- KN thể hiện sự tự tin
VD3: Kể chuyện lớp 1 “Rùa và Thỏ”
Thông qua nội dung câu chuyện, rèn HS một số KN sống như:
KN xác định giá trị
(Biết tôn trọng người khác)
KN tự nhận thức bản thân
(Biết điểm mạnh, điểm yếu của bản thân)
KN lắng nghe và phản hồi tích cực.
Nguyên tắc 1: Tích hợp nhưng không làm thay đổi đặc trưng của môn học.
Nguyên tắc 2 : Khai thác nội dung giáo dục có chọn lọc, có tính tập trung vào bài nhất định, không tràn lan tuỳ tiện.
Nguyên tắc 3 : Phát huy cao độ các hoạt động tích cực nhận thức của học sinh và kinh nghiệm thực tế của các em.
CÁC NGUYÊN TẮC TÍCH HỢP
Nguyên tắc tích hợp là khai thác và lồng ghép các nội dung GD vào bài học một cách tự nhiên, phù hợp với nội dung bài học. Việc tích hợp làm cho bài học sinh động gắn với thực tế hơn, không làm
quá tải bài học.
LƯU Ý:
Như vậy khi soạn giáo án, đặc biệt với những bài sử dụng phương thức tích hợp gián tiếp giáo viên cần lưu ý:
1. Nghiên cứu kỹ nội dung bài học.
2. Xác định nội dung GD (MT, HCM, KNS, NL) có thể tích hợp vào bài học. (chú ý về mục tiêu của Chuẩn KT-KN mới).
3. Xác định tích hợp vào nội dung nào, vào hoạt động nào (địa chỉ tích hợp).
4. Cần chuẩn bị thêm đồ dùng dạy học gì ?
5. Khi tổ chức dạy học giáo viên tổ chức hoạt động dạy học phù hợp với hình thức tổ chức và phương pháp.
Lớp 1
Lớp 2
Lớp 3
Lớp 4
Lớp 5
Ở mỗi lớp nội dung tích hợp GD ngày một nâng cao hơn (phụ thuộc vào nội dung bài học). Đặc biệt là giáo dục
ý thức, hành động cụ thể thì
mức độ khác nhau rõ rệt.
NỘI DUNG, ĐỊA CHỈ, MỨC ĐỘ TÍCH HỢP GIÁO DỤC
GDBVMT qua môn TV nhằm giúp cho HS:
Hiểu biết một số cảnh quan thiên nhiên, về cs gia đình, nhà trường và XH qua các chủ điểm và qua các phân môn.
Hình thành những thói quen, thái độ ứng xử đúng đắn và thân thiện với MTXQ.
GD lòng yêu quý, ý thức BVMT xanh-sạch-đẹp qua các hành vi cụ thể: BV cây xanh, giữ gìn MT, khu di tích LS, danh lam thắng cảnh.
MỤC TIÊU:
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GD.BVMT:
Giới thiệu một số cảnh quan thiên nhiên, gia đình, trường học.
GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường Xanh-Sạch-Đẹp qua các hành vi ứng xử cụ thể: bảo vệ cây xanh, giữ gìn môi trường và danh lam thắng cảnh của quê hương đất nước.
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GD.BVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên: Chú trọng các bài luyện đọc ứng dụng của Học vần, bài TĐọc-CTả ở chủ điểm Thiên nhiên-Đất nước ở phần luyện tập tổng hợp.
Nguồn Thực phẩm: Các loại cây ở phân môn Học vần: từ khóa, từ ngữ ứng dụng; Ở TĐọc-CTả trong phần luyện tập tổng hợp.
Duy trì bền vững hệ sinh thái: Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, bảo vệ chăm sóc cây trồng.
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã: Yêu thích các loài vật hoang dã trong các bài ứng dụng và ở TĐọc-CTả trong phần luyện tập tổng hợp.
Giáo dục môi trường
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GD.BVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên và loài vật quanh ta:
Qua ngữ liệu các bài TĐ, CT, LT&C.
Không khí và ô nhiễm không khí:
Chủ yếu tập trung ở các chủ điểm:
Bốn mùa, Chim chóc, Muông thú…
Nguồn thực phẩm: Các loài cây, con dùng làm thực phẩm
(Chim chóc, Muông thú, Sông biển, Cây cối)
Duy trì bền vững hệ sinh thái:
Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, BV chăm sóc cây trồng (Bốn mùa, Cây cối)
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã:
Yêu thích các động vật hoang dã.
Môi trường xã hội: Giữ gìn vệ sinh nơi công cộng là góp phần xây dựng lối sống văn minh.
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GD.BVMT:
Hiểu biết một số cảnh quan tươi đẹp của MT tự nhiên trên đất nước ta qua ngữ liệu trong môn TV.
Thấy được tác hại của việc phá hoại môi trường.
GD lòng yêu quý, ý thức bảo vệ môi trường: trồng cây bảo vệ thiên nhiên, góp phần làm đẹp quê hương.
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Dân số, tài nguyên, môi trường: DS tăng nhanh khai thác quá mức tài nguyên Cạn kiệt, suy thoái MT (Thành thị và Nông thôn, Ngôi nhà chung)
Không khí và ô nhiễm không khí:
Chủ yếu tập trung ở các chủ điểm: Cộng đồng, Quê hương, Bắc-Trung-Nam, Ngôi nhà chung
Rủi ro, sức khỏe, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm: Các thiên tai thường gặp, lợi ích và sự có hạn của tài nguyên; khái niêm Xanh-Sạch-Đẹp.
Các nguồn nước: Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (Cộng đồng, Quê hương, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất, Thành thị và Nông thôn)
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Đất đai và khoáng sản: Bảo vệ đất đai (Quê hương, Thành thị..; BV Tổ quốc, Bầu trời và mặt đất)
Nguồn thực phẩm: Các loại cây,con làm thực phẩm (Quê hương, Thành thị và Nông thôn)
Duy trì bền vững hệ sinh thái: Các vùng lãnh thổ đất nước, công viên, BV và chăm sóc cây trồng (Tới trường, B-T-N, TT&NT, BVTQ)
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã:
Yêu thích các loài vật hoang dã (Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất)
Môi trường XH: Giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là góp phần xây dựng lối sống văn minh (Anh em một nhà, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất)
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GDBVMT:
Hiểu biết những cảnh đẹp của tự nhiên, cảnh sinh hoạt trên đất nước và TG, có tinh thần hướng thiện, yêu cái đẹp.
Thấy được tác hại của MT bị ô nhiễm.
GD ý thức BV thiên nhiên và MT sống, chống lại các hành vi làm tổn hại đến MT.
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật quanh ta: (Thương người như thể thương thân, Tiếng sáo diều, Vẻ đẹp muôn màu)
Không khí và ô nhiễm không khí:
Không khí đối với đời sống động thực vật và với CS con người (Tiếng sáo diều, Vẻ đẹp muôn màu)
Rủi ro, sức khỏe, các nguồn tài nguyên và ô nhiềm: Các thiên tai thường gặp, lợi ích và sự có hạn của tài nguyên; khái niêm Xanh-Sạch-Đẹp.
Các nguồn nước:
Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (Thương người như thể thương thân, Người ta hoa đất, Những người quả cảm)
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT (tt):
Duy trì bền vững các loài vật hoang dã:
Bảo vệ, chăm sóc vật nuôi; yêu thích các loài vật hoang dã (Thể thao, Ngôi nhà chung, Bầu trời và mặt đất)
Giáo dục môi trường
Nội dung tích hợp GDBVMT:
Hiểu biết đặc điểm sinh thái MT, sự giàu có về tài nguyên thiên nhiên.
Giáo dục lòng yêu quý, ý thức bảo vệ MT, có hành vi đúng đắn với MT xung quanh.
Giáo dục môi trường
Giáo dục môi trường
Một số lưu ý về tích hợp GDBVMT:
Vẻ đẹp thiên nhiên, loài vật quanh ta: (Việt Nam–Tổ quốc em, Cánh chim hòa bình, Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh, Vì hạnh phúc con người, Nhớ nguồn)
Rủi ro, sức khỏe, các nguồn tài nguyên và ô nhiễm: Các thiên tai thường gặp, lợi ích và sự có hạn của tài nguyên; khái niêm Xanh-Sạch-Đẹp (Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh, Vì HP con người)
Các nguồn nước:
Các nguồn nước, thể nước, vòng tuần hoàn của nước (Con người với thiên nhiên, Giữ lấy màu xanh)
Cảm ơn Quý thầy cô
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Văn Phong
Dung lượng: 4,71MB|
Lượt tài: 1
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)